Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 bài 2 CD
Lý thuyết KHTN lớp 7 bài 2: Nguyên tố hóa học được VnDoc sưu tầm và tổng hợp các câu hỏi lí thuyết và trắc nghiệm có đáp án đi kèm nằm trong chương trình giảng dạy môn Khoa học tự nhiên 7 sách Cánh diều. Mời quý thầy cô cùng các bạn tham khảo tài liệu dưới đây.
Bài: Nguyên tố hóa học
A. Lý thuyết KHTN 7 bài 2
1.1. Nguyên tố hóa học
- Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân.
Ví dụ: Hình vẽ dưới đây mô tả những nguyên tử khác nhau nhưng cũng có 6 proton trong hạt nhân nên thuộc cùng nguyên tố carbon.
Hình 2.1. Mô hình cấu tạo các nguyên tử khác nhau thuộc cùng nguyên tố carbon
- Số proton trong nguyên tử là đặc trưng của một nguyên tố hóa học.
- Các nguyên tử của cùng nguyên tố hóa học đều có tính chất hóa học giống nhau.
- Cho đến nay, Liên minh Quốc tế về Hoá học thuần túy và Hóa học ứng dụng (IUPAC) đã công bố tìm thấy 118 nguyên tố hoá học, trong đó trên 90 nguyên tố có trong tự nhiên, số còn lại do con người tổng hợp được (các nguyên tố nhân tạo).
1.2. Tên nguyên tố hóa học
- Mỗi nguyên tố hoá học đều có tên gọi riêng.
- Việc đặt tên nguyên tố hóa học dựa vào nhiều cách khác nhau như: liên quan đến tính chất và ứng dụng của nguyên tố; theo tên các nhà khoa học hoặc theo tên các địa danh.
1.3. Kí hiệu hóa học
- Mỗi nguyên tố hóa học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng, được gọi là kí hiệu hóa học của nguyên tố.
- Cách biểu diễn kí hiệu hóa học của một nguyên tố:
+ Biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố.
+ Chữ cái đầu tiên được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) ở dạng chữ thường.
Ví dụ: Kí hiệu hóa học của nguyên tố hydrogen là H, của nguyên tố oxygen là O, của nguyên tố carbon là C, của nguyên tố chlorine là Cl,...
- Trong một số trường hợp, kí hiệu hóa học của nguyên tố không tương ứng với tên theo IUPAC.
Ví dụ: Kí hiệu nguyên tố potassium là K, bắt nguồn từ tên La-tinh: kalium. Kí hiệu nguyên tố copper là Cu, bắt nguồn tên La-tinh: cuprum.
Bảng 2.1. Tên gọi và kí hiệu của một số nguyên tố hóa học
1. Nguyên tố hoá học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. 2. Mỗi nguyên tố hóa học có tên gọi và kí hiệu hóa học riêng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố được biểu diễn bằng một hoặc hai chữ cái trong tên nguyên tố; trong đó, chữ cái đầu tiên được viết ở dạng chữ in hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) được viết ở dạng chữ thường. |
B. Bài tập minh họa
Bài 1: Thành phần hạt nhân của 2 nguyên tử X và Y được cho trong bảng sau:
X | Y | |
Số proton | 6 | 8 |
Số neutron | 7 | 7 |
a) Tính khối lượng của nguyên tử X và nguyên tử Y.
b) X và Y có thuộc cùng một nguyên tố hóa học không? Vì sao?
Hướng dẫn giải
a) Khối lượng nguyên tử X: 6.1 + 7.1 = 13 (amu).
Khối lượng nguyên tử Y: 8.1 + 7.1 = 15 (amu).
b) X và Y không thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì không có cùng số proton (X có 6 proton còn Y có 8 proton).
Bài 2: Cho biết những nguyên tử nào trong bảng dưới đây thuộc cùng nguyên tố hóa học.
Nguyên tử | Số proton | Số neutron | Số electron |
A1 | 2 | 2 | 2 |
A2 | 7 | 8 | 7 |
A3 | 1 | 3 | 1 |
A4 | 7 | 7 | 7 |
A5 | 6 | 7 | 6 |
A6 | 9 | 10 | 9 |
A7 | 1 | 2 | 1 |
Hướng dẫn giải
Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton trong hạt nhân. Vậy:
- Nguyên tử A2 và A4 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 7 proton.
- Nguyên tử A3 và A7 thuộc cùng một nguyên tố hóa học vì cùng có 1 proton.
Bài 3: Hoàn thành bảng sau:
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) | |
Si | |
Mg | |
Potassium | |
Cl | |
Oxygen | |
N |
Hướng dẫn giải
Tên nguyên tố | Kí hiệu hóa học |
Sodium (natri) | Na |
Silicon | Si |
Magnesium | Mg |
Potassium | K |
Chlorine | Cl |
Oxygen | O |
Nitrogen | N |
------------------------------------
Chúng tôi xin giới thiệu nội dung bài Lý thuyết Khoa học tự nhiên 7 bài 2: Nguyên tố hóa học CD trên đây các bạn có thể tham khảo Địa lý 7 Cánh diều và Lịch sử 7 Cánh diều, Công Nghệ 7 CD,...... theo chuẩn kiến thức, kỹ năng của Bộ GD&ĐT ban hành. VnDoc.com liên tục cập nhật Lời giải, đáp án các dạng bài tập Chương trình sách mới cho các bạn cùng tham khảo.