Sinh 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
Lý thuyết Sinh học lớp 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng tổng hợp phần lý thuyết cơ bản môn Sinh học 9 bài 2 kèm câu hỏi trắc nghiệm Sinh học 9 cho các em vận dụng lý thuyết vào trả lời câu hỏi một cách nhanh chóng và dễ dàng. Tài liệu được biên soạn chi tiết, kỹ lưỡng, giúp các em nắm nắm chắc lý thuyết về Lai một cặp tính trạng, từ đó áp dụng tốt vào giải bài tập Sinh học lớp 9. Dưới đây là nội dung chi tiết mời các em tham khảo.
Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
A. Lý thuyết Sinh học 9 bài 2
I. Thí nghiệm của MenĐen
+ Menden chọn các giống đậu Hà Lan khác nhau về 1 cặp tính trạng.
Các bước thí nghiệm của Menden:
- Bước 1: Ở cây chọn làm mẹ (cây hoa đỏ) cắt bỏ nhị từ khi chưa chín
- Bước 2: Ở cây chọn làm bố (cây hoa trắng) khi nhị chín lấy hạt phấn rắc lên đầu nhụy của cây làm mẹ (cây hoa đỏ) → thu được F1
- Bước 3: Cho F1 tự thụ phấn → F2.
+ Kết quả một số thí nghiệm của Menden:
Kết quả một số thí nghiệm của Menden:
P | F1 | F2 | Tỉ lệ kiểu hình F2 |
---|---|---|---|
Hoa đỏ x Hoa trắng | Hoa đỏ | 705 đỏ : 224 trắng | 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng |
Thân cao x thân lùn | Thân cao | 487 cao : 277 lùn | 2 thân cao : 1 thân lùn |
Quả lục x quả vàng | Quả lục | 428 quả lục : 152 quả vàng | 3 quả lục : 1 quả vàng |
- Menden gọi tính trạng biểu hiện ở F1 là tính trạng trội (hoa đỏ), tính trạng xuất hiện mới ở F2 là tính trạng lặn (hoa trắng).
- Hoa đỏ, hoa trắng là kiểu hình → kiểu hình là tổ hợp toàn bộ các tính trạng của cơ thể.
- Kết luận:
“Khi lai bố mẹ khác nhau về một cặp tính trạng thuần chủng tương phản thì F1 đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, còn F2 có sự phân lí tính trạng theo tỉ lệ trung bình 3 trội : 1 lặn”.
II. MenĐen giải thích kết quả thí nghiệm
Quy ước:
- Gen A hoa đỏ
- Gen a hoa trắng
- Cây đậu hoa đỏ thuần chủng kiểu gen AA Cây đậu hoa trắng thuần chủng kiểu gen aa
- Sơ đồ lai: P: Hoa đỏ (AA) × Hoa trắng (aa) G: (A), (A) (a), (a) F1: Aa (100% Hoa đỏ) F1×F1: Hoa đỏ (Aa) × Hoa đỏ (Aa) G: (A), (a) (A), (a) F2: 1AA : 2 Aa : 1aa Kiểu hình: 3 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng |
- Nhận xét:
+ F1 kiểu gen Aa dị hợp tử 100%, kiểu hình 100% hoa đỏ
+ F2: kiểu gen 1AA : 2Aa : 1aa, kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng.
- F2 có tỷ lệ kiểu hình 3 đỏ : 1 trắng vì: kiểu gen Aa biểu hiện kiểu hình giống kiểu gen AA
+ AA có kiểu gen đồng hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng giống nhau là kiểu gen đồng hợp (KG đồng hợp trội AA, KG đồng hợp lặn aa)
+ Aa có kiểu gen dị hợp cho kiểu hình hoa đỏ → KG chứa cặp gen tương ứng khác nhau gọi là kiểu gen dị hợp.
→ Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào của cơ thể.
- Giải thích kết quả thí nghiệm:
+ Sự phân li của cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử và sự tổ hợp của chúng trong thụ tinh đó là cơ chế di truyền các tính trạng.
- Nội dung của quy luật phân li: “trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
B. Giải Sinh học 9 bài 2:
- Giải Sinh 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
- Bài tập lai một cặp tính trạng của Menden
- Giải VBT Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng
C. Trắc nghiệm Sinh học 9 bài 2
Bài tiếp theo: Sinh học lớp 9 bài 3
Lý thuyết Sinh học 9 bài 2: Lai một cặp tính trạng là tài liệu thuộc chuyên mục Lý thuyết Sinh học 9 trên VnDoc. Chuyên mục tổng hợp phần lý thuyết quan trọng được học trong từng bài, giúp các em nắm vững kiến thức, từ đó giải bài tập Sinh học 9 hiệu quả.
Ngoài tài liệu trên, mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Sinh học lớp 9, Giải Vở BT Sinh Học 9, Chuyên đề Sinh học 9, Giải bài tập Sinh học 9, Tài liệu học tập lớp 9... được VnDoc cập nhật liên tục trên VnDoc.com.