Phiếu bài tập cuối tuần Toán 7 Kết nối tri thức - Tuần 13
Phiếu bài tập Toán 7 Kết nối tri thức Tuần 13
Phiếu bài tập Toán 7 Kết nối tri thức - Tuần 13 bao gồm câu hỏi và bài tập có đáp án kèm theo, giúp các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức được học theo từng chuyên đề cụ thể. Phiếu bài tập Toán 7 Tuần 13 sẽ giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức được học trong bài 18 Đại số 7 Biểu đồ hình quạt tròn và Bài 18 Hình học 7 Luyện tập chung. Sau đây mời các bạn tải về tham khảo chi tiết.
Đại Số 7 : § 18: Biểu đồ hình quạt tròn.
Hình học 7: Luyện tập chung.
ĐỀ BÀI
Bài 1. Biểu đồ hình quạt tròn sau đây cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của một trường THCS. Hãy đọc tỉ số phần trăm của các môn thể thao đó.

Bài 2. Kết quả học tập của 240 học sinh khối lớp 7 của trường THCS được cho trên biểu đồ hình quạt tròn sau. (Không có học sinh chưa đạt). Tính số học sinh mồi loại của khối 7 trường đó.

Bài 3. Kết quả điểm kiểm tra cuối kỳ môn Toán của trường THCS được biểu thị trong biểu đồ
hình quạt tròn dưới đây.

a) Tính tỉ lệ phần trăm học sinh đạt điểm trung bình so với toàn trường.
b) Biết trường có 400 học sinh. Tính số học sinh đạt điểm khá.
Bài 4. Biểu đồ hình quạt tròn sau cho biết tỉ lệ của một đội hiến máu gồm 100 tình nguyện viên mang nhóm máu 𝐴 và 𝐵. Hỏi:
a) Có bao nhiêu người mang nhóm máu A, bao nhiêu người mang nhóm máu B ?
b) Lập bảng số liệu thống kê số tình nguyện viên tham gia hiến máu theo từng nhóm máu.

Bài 5. Cho tam giác ABC, gọi M là trung điểm cạnh BC. Trên tia đối của tia MA lấy điểm D sao cho MD = MA.
a) Chứng minh AB = CD và AB //CD.
b) Chứng minh BD// AC.
c) Chứng minh Δ ABC = Δ DCB.
d) Trên các đoạn thẳng AB,CD lần lượt lấy các điểm E, F sao cho AE = DF. Chứng minh,
ba điểm E, M, F thẳng hàng.
Bài 6. Cho D AMN cân tại A. Trên cạnh đáy MN lấy hai điểm B và C sao cho MB = NC.
a) Chứng minh Δ ABC cân.
b) Vẽ MH vuông góc với đường AB. Vẽ NK vuông góc với đường AC. Chứng minh Δ
MBH = Δ NCK.
c) Các đường thẳng HM và KN cắt nhau tại O. Tam giác OMN là tam giác gì? Tại sao?
d) Khi BAC = 60° và BM = CN = BC, tính số đo các góc của tam giác AMN và xác định dạng của tam giác OBC
e) Kẻ AD ^ BC (D ÎBC), biết rằng AB =10 cm, BC = 16 cm. Tính độ dài AD.
Bài 7. Cho tam giác nhọn ABC (AB < AC). Gọi D là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia DA lấy điểm M sao cho DM = DA.
a) Chứng minh AC = BM và AC // BM.
b) Chứng minh Δ ABM = Δ MCA.
c) Kẻ AH ⊥ BC, MK ⊥ BC (H, K ∈ BC). Chứng minh BK = CH.
d) Chứng minh HM // AK.
Bài 8. Cho tam giác ABC. Gọi D là trung điểm của AB, E là trung điểm của BC. Trên tia đối của tia DE lấy điểm K sao cho DK = DE.
a) Chứng minh Δ BDE = Δ ADK và AK // BC.
b) Chứng minh Δ AKE = Δ ECA.
c) Cho A = 65°, C = 55°. Tính số đo các góc của Δ DAK.
d) Gọi I là trung điểm của AE. Chứng minh I là trung điểm của CK.
Mời các bạn xem tiếp tài liệu và đáp án trong file tải