Bài tập về số hữu tỉ

Số hữu tỉ là phần nội dung được học trong chương trình môn Toán lớp 7 học kỳ 1. Bài tập về số hữu tỉ bao gồm một số bài toán về các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ. Tài liệu dưới đây sẽ giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức, luyện tập nhằm ôn tập môn Toán lớp 7 hiệu quả. Chúc các em học tốt.

A. Lý thuyết về số hữu tỉ

1. Số hữu tỉ

Số hữu tỉ là số có thể viết dưới dạng  với  và được kí hiệu là

Ví dụ: Các số 3;... là các số hữu tỉ

2. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số

Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một điểm trên trục số và không phụ thuộc vào cách chọn phân số xác định nó.

Ví dụ: Số hữu tỉ  được biểu diễn bởi điểm M trên trục số sau:

bai-tap-ve-so-huu-ti

3. So sánh số hữu tỉ

Để so sánh hai số hữu tỉ  ta làm như sau:

- Viết  dưới dạng phân số cùng mẫu dương.

- So sánh các tử là số nguyên ab

Nếu  thì

Nếu a = b thì x = y

Nếu  thì

Ví dụ: So sánh hai số x = \frac{2}{{ - 5}}y = \frac{{ - 3}}{{13}}

Ta có x = \frac{2}{{ - 5}} = \frac{{2.\left( { - 13} \right)}}{{\left( { - 5} \right).\left( { - 13} \right)}} = \frac{{ - 26}}{{65}}  và y = \frac{{ - 3}}{{13}} = \frac{{ - 3.5}}{{13.5}} = \frac{{ - 15}}{{65}}

- 26 <  - 15 \Rightarrow \frac{{ - 26}}{{65}} < \frac{{ - 15}}{{65}} hay x < y

4. Chú ý

- Số hữu tỉ lớn hơn 0 gọi là số hữu tỉ dương

- Số hữu tỉ nhỏ hơn 0 gọi là số hữu tỉ âm

- Số 0 không là số hữu tỉ dương, cũng không là số hữu tỉ âm

B. Bài tập về số hữu tỉ

Bài tập 1: Tìm x ∈ Q biết : −25 + 56x = −415.

Lời giải:

−25 + 56x = −415

⇔ 56x = −415 − (−25)

⇔ 56x = −416 + 25

⇔ 56x = −390

⇔ x = -\frac{195}{28}

Bài tập 2: Thực hiện các phép tính sau:

a) (−35+511):(−37)+(−25+611):(−37)

b) (−25+14:−7101).(5517−47.23).(1−513:513).

Lời giải:

a) (−35+511):(−37)+(−25+611):(−37)

= (−35+511+−25+611):(−37)

= (−3−25+5+611):(−37) =0:(−37)=0.

b) (−25+14:−7101).(5517−47.23).(1−513:513)

= (−25+14:−7101).(5517−47.23).(1−1)

= (−25+14:−7101).(5517−47.23).0=0.

Bài tập 3: Tính giá trị các biểu thức sau:

B = −1/10−1/100−1/1000−1/10000−1/100000−1/1000000.

Lời giải:

B = −1/10−1/100−1/1000−1/10000−1/100000−1/1000000

= −(0,1+0,01+0,001+0,0001+0,00001+0,000001) = −0,111111.

Bài tập 4.

[CHUẨN NHẤT] Các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 có đáp án (ảnh 9)

Lời giải

Ta có:

[CHUẨN NHẤT] Các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 có đáp án (ảnh 10)

Chọn đáp án A

Bài tập 5. Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \frac{-2}{13}+\frac{-11}{26} 

A. Là số nguyên âm

B. Là số nguyên dương

C. Là số hữu tỉ âm.

D. Là số hữu tỉ dương.

Lời giải

Ta có:

[CHUẨN NHẤT] Các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 có đáp án (ảnh 12)

Là số hữu tỉ âm

Chọn đáp án C.

Bài tập 6: Số -3/14 là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?

[CHUẨN NHẤT] Các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 có đáp án (ảnh 13)

Lời giải

Ta có:

[CHUẨN NHẤT] Các dạng bài tập về số hữu tỉ lớp 7 có đáp án (ảnh 14)

Chọn đáp án C.

Bài tập 7: Tìm x,y,z biết rằng: (x−15)(y+12)(z−3)= 0 Và x+1 = y+2 = z+3.

Lời giải

Ta có: (x−15)(y+12)(z−3)=0

⇔x−15=0 hoặc y+12=0 hoặc z−3=0

⇔x=15 hoặc y=−12 hoặc z=3

+ Nếu x=15, kết hợp với x+1=y+2=z+3 ta suy ra y=−45;z=−95

+ Nếu y=−12, kết hợp với x+1=y+2=z+3 ta suy ra x=12;z=−32

+ Nếu z=3, tương tự ta suy ra x=5;y=4

Vậy ta có ba bộ số thỏa mãn đó là:

15;−45;−95 hoặc 12;−12;−32 hoặc 5;4;3.

Bài tập 8: Tìm x∈Q biết: (23x−15)(35x+23)<0.

Lời giải

Ta có: (23x−15)(35x+23)<0

⇔[23(x−310)][35(x+109)]<0

⇔23.35(x−310)(x+910)<0

⇔(x−310)(x+109)<0

Từ đó suy ra: x−310 và x+109 trái dấu, mặt khác ta lại có x−310<x+109

Nên suy ra: x−310<0 và x+109>0⇔−109<x<310.

Vậy các số hữu tỉ x thỏa mãn bài toán là −109<x<310.

Bài tập tự luyện

Bài 1: Thực hiện các phép tính sau:

A = 1/2 - 3/4 + 5/6 - 7/12 B = -3 - 2/3(-10/9 - 25/3) - 5/6

C = (12/35 - 6/7 + 18/4) : 6/-7 - (-2/5) - 1 D = [-54/64 - (1/9 : 8/27) : (-1/3)] : (-18/128)

E = [193/-17 .(2/193 - 3/386) + 11/34] : [(7/1931 + 11/3862).1931/25 + 9/2]

Bài 2: Tìm số hữu tỉ x biết rằng:

Bài 3: Tìm tập các giá trị của x biết:

a. (x - 1)(x - 2) > 0 b. 2x - 3 < 0 c. (2x - 4)(9 - 3x) > 0

d. 2x/3 - 3/4 > 0 e. (3/4 - 2x)(-3/5 + 2/-61 - 17/51) ≤ 0 d. (3/2x - 4).5/3 > 15/6

Bài 4: Chứng minh rằng không có số hữu tỉ nào thoả mãn:

a) x2 = 7 b) x2 – 3x = 1 c) x + với x khác 1 và -1.

Tài liệu vẫn còn. Mời các bạn tải về để xem toàn bộ nội dung Bài tập về số hữu tỉ trong file tải về.

C. Bài tập về số hữu tỉ bộ 3 sách mới

1. Bài tập về số hữu tỉ sách Chân trời sáng tạo

2. Bài tập về số hữu tỉ sách Kết nối tri thức với cuộc sống

3. Bài tập về số hữu tỉ sách Cánh diều

Số hữu tỉ là phần nội dung quan trọng thương gặp trong các bài thi bài kiểm tra môn Toán lớp 7. Số hữu tỉ cũng là phần nội dung đầu tiên được học trong chương trình sách giáo khoa mới môn Toán lớp 7 năm học 2022 - 2023. Để tham khảo nội dung cụ thể của từng sách, mời các em vào các chuyên mục sau nhé:

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Tham khảo thêm:

Đánh giá bài viết
439 146.099
4 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Nhi Nguyễn Ngọc Uyên
    Nhi Nguyễn Ngọc Uyên

    xin đáp án


    Thích Phản hồi 21:07 13/09
    • anh quang
      anh quang

      bài 1sai

      Thích Phản hồi 05/08/22
      • Phạm Thư
        Phạm Thư

        sai câu nào cơ :vv


        Thích Phản hồi 15/08/22
      • T.Uyên Nguyễn Huỳnh
        T.Uyên Nguyễn Huỳnh

        @Phạm Thư kì kì thiệt í


        Thích Phản hồi 23:54 24/11
    • anh quang
      anh quang

      😡mk tính ra kq khc

      Thích Phản hồi 05/08/22
      • bùi nguyễn tuấn anh
        bùi nguyễn tuấn anh

        thì kệ chứ

        Thích Phản hồi 08:53 26/07

        Toán 7

        Xem thêm