Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán lớp 7: Số thập phân hữu hạn, Số thập phân vô hạn tuần hoàn

Bài tập Toán lớp 7: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 7 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 7 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lí thuyết về Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

1. Số thập phân hữu hạn

- Nếu một phân số tối giản với mẫu dương mà mẫu không có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó được viết dưới dạng số thập phân hữu hạn.

2. Số thập phân vô hạn tuần hoàn

- Nếu một số thập phân tối giản với mẫu dương mà mẫu có ước nguyên tố khác 2 và 5 thì phân số đó viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.

Chú ý:

- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn tuần hoàn hoặc vô hạn tuần hoàn.

- Mỗi số thập phân hữu hạn tuần hoàn biểu diễn một số hữu tỉ.

B. Bài tập về Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Viết dưới dạng số thập phân \frac{12}{99}\(\frac{12}{99}\)

A. 0,\left( 12 \right)\(A. 0,\left( 12 \right)\)B. 0,\left( 123 \right)\(B. 0,\left( 123 \right)\)C. 0,0\left( 12 \right)\(C. 0,0\left( 12 \right)\)D. 0,1\left( 12 \right)\(D. 0,1\left( 12 \right)\)

Câu 2: Có bao nhiêu phân số trong các phân số dưới đây viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn: \frac{3}{25},\frac{4}{9},\frac{1}{20},-\frac{3}{24},\frac{5}{33}\(\frac{3}{25},\frac{4}{9},\frac{1}{20},-\frac{3}{24},\frac{5}{33}\)

A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Câu 3: Số thập phân 0,\left( 14 \right)\(0,\left( 14 \right)\) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là bao nhiêu?

A. 124
B. 113
C. 144
D. 135
Câu 4: Viết phân số \frac{1}{80}\(\frac{1}{80}\) dưới dạng số thập phân hữu hạn

A. 0,125\(A. 0,125\)B. 0,1025\(B. 0,1025\)C. 0,0125\(C. 0,0125\)D. 0,00125\(D. 0,00125\)

Câu 5: Trong các phân số dưới đây, phân số nào viết dược dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn

A. \frac{2}{11}\(A. \frac{2}{11}\)B. \frac{1}{4}\(B. \frac{1}{4}\)C. \frac{23}{50}\(C. \frac{23}{50}\)D. \frac{29}{125}\(D. \frac{29}{125}\)

II. Bài tập tự luận

Câu 1: Viết các số thập phân sau dưới dạng phân số:

0,\left( 5 \right);0,\left( 12 \right);0,\left( 7 \right)\(0,\left( 5 \right);0,\left( 12 \right);0,\left( 7 \right)\)

Câu 2: Chứng minh rằng:

a. 0,\left( 12 \right)+0,\left( 87 \right)=1\(0,\left( 12 \right)+0,\left( 87 \right)=1\)

b. 3.0,\left( 66 \right)=2\(3.0,\left( 66 \right)=2\)

Câu 3: Tính giá trị biểu thức: \left[ 3,\left( 12 \right)-2,\left( 5 \right) \right]:0,\left( 14 \right)\(\left[ 3,\left( 12 \right)-2,\left( 5 \right) \right]:0,\left( 14 \right)\)

C. Lời giải bài tập về Lũy thừa của một số hữu tỉ

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1. A2.D3.B4.C5.A

Đáp án bài tập tự luận

Câu 1:

a. 0,\left( 5 \right)=\frac{55}{99}=\frac{5}{9}\(0,\left( 5 \right)=\frac{55}{99}=\frac{5}{9}\)

b. 0,\left( 12 \right)=\frac{12}{99}=\frac{4}{33}\(0,\left( 12 \right)=\frac{12}{99}=\frac{4}{33}\)

c. 0,\left( 7 \right)=\frac{77}{99}=\frac{7}{9}\(0,\left( 7 \right)=\frac{77}{99}=\frac{7}{9}\)

Câu 2:

a. 0,\left( 12 \right)+0,\left( 87 \right)=1\(0,\left( 12 \right)+0,\left( 87 \right)=1\)

Ta có:

\begin{align}

& 0,\left( 12 \right)=\frac{12}{99}=\frac{4}{33} \\

& 0,\left( 87 \right)=\frac{87}{99}=\frac{29}{33} \\

& \Rightarrow 0,\left( 12 \right)+0,\left( 87 \right)=\frac{4}{33}+\frac{29}{33}=1 \\

\end{align}\(\begin{align} & 0,\left( 12 \right)=\frac{12}{99}=\frac{4}{33} \\ & 0,\left( 87 \right)=\frac{87}{99}=\frac{29}{33} \\ & \Rightarrow 0,\left( 12 \right)+0,\left( 87 \right)=\frac{4}{33}+\frac{29}{33}=1 \\ \end{align}\)

b. 3.0,\left( 66 \right)=3.\frac{66}{99}=3.\frac{6}{9}=3.\frac{2}{3}=2\(b. 3.0,\left( 66 \right)=3.\frac{66}{99}=3.\frac{6}{9}=3.\frac{2}{3}=2\)

Câu 3:

\left[ 3,\left( 12 \right)-2,\left( 5 \right) \right]:0,\left( 14 \right)\(\left[ 3,\left( 12 \right)-2,\left( 5 \right) \right]:0,\left( 14 \right)\)

Ta có:

3,\left( 12 \right)=3+0,\left( 12 \right)=3+\frac{12}{99}=3+\frac{4}{33}=\frac{103}{33}\(3,\left( 12 \right)=3+0,\left( 12 \right)=3+\frac{12}{99}=3+\frac{4}{33}=\frac{103}{33}\)

2,\left( 5 \right)=2+0,\left( 5 \right)=2+\frac{55}{99}=2+\frac{5}{9}=\frac{23}{9}\(2,\left( 5 \right)=2+0,\left( 5 \right)=2+\frac{55}{99}=2+\frac{5}{9}=\frac{23}{9}\)

0,\left( 14 \right)=\frac{14}{99}\(0,\left( 14 \right)=\frac{14}{99}\)

\Rightarrow \left[ 3,\left( 12 \right)-2,\left( 5 \right) \right]:0,\left( 14 \right)=\left[ \frac{103}{33}-\frac{23}{9} \right]:\frac{14}{99}=\frac{56}{99}.\frac{99}{14}=4\(\Rightarrow \left[ 3,\left( 12 \right)-2,\left( 5 \right) \right]:0,\left( 14 \right)=\left[ \frac{103}{33}-\frac{23}{9} \right]:\frac{14}{99}=\frac{56}{99}.\frac{99}{14}=4\)

-------------------------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 7: Số thập phân hữu hạn, số thập phân vô hạn tuần hoàn. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 7, Giải SBT Toán 7, Chuyên đề Toán 7,... để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
3
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán lớp 7

    Xem thêm