Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán lớp 7: Tỉ lệ thức

Bài tập Toán lớp 7: Tỉ lệ thức là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 7 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 7 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lí thuyết về Tỉ lệ thức

a. Định nghĩa

- Tỉ lệ thức là một đẳng thức của hai số \frac{a}{b}=\frac{c}{d}ab=cd trong đó a, d là ngoại trung tỉ

b. Tính chất cơ bản của tỉ lệ thức

- Nếu \frac{a}{b}=\frac{c}{d}ab=cd thì a.d = c.b. Hay nói cách khác: \frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Leftrightarrow a.d=c.bab=cda.d=c.b

b. Điều kiện để 4 số lập thành một tỉ lệ thức

- Nếu a.d = b.c và a, b, c, d khác 0 thì ta có các tỉ lệ thức:

\frac{a}{b}=\frac{c}{d};\frac{a}{c}=\frac{b}{d};\frac{d}{b}=\frac{c}{a};\frac{d}{c}=\frac{b}{a}ab=cd;ac=bd;db=ca;dc=ba

B. Bài tập về Tỉ lệ thức

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Cho tỉ lệ thức \frac{x}{3}=\frac{-5}{7}x3=57 thì

A. x=\frac{-15}{7}A.x=157
B. x=\frac{-21}{5}B.x=215
C. x=-15C.x=15
D. x=-35D.x=35
Câu 2: Chọn đáp án sai trong các đáp án dưới đây. Từ tỉ lệ thức \frac{5}{6}=\frac{35}{42}56=3542 ta có tỉ lệ thức sau:

A. \frac{6}{42}=\frac{5}{35}A.642=535
B. \frac{5}{42}=\frac{35}{6}B.542=356
C. \frac{42}{6}=\frac{35}{5}C.426=355
D. \frac{5}{35}=\frac{6}{42}D.535=642
Câu 3: Tìm x trong tỉ lệ thức sau đây: \dfrac{\dfrac{x}{6}}{12}=\dfrac{\dfrac{2}{9}}{x}x612=29x

A. x=\frac{12}{3}A.x=123
B. x=-\frac{12}{3}B.x=123
C. x=\frac{3}{12}C.x=312

D. x=\pm \frac{12}{3}D.x=±123

Câu 4: Cặp số tạo thành một tỉ lệ thức là?

A. \frac{4}{5};\frac{16}{20}A.45;1620
B. \frac{2}{3},\frac{6}{9}B.23,69
C. \frac{5}{3};\frac{25}{24}C.53;2524
D. \frac{7}{5};\frac{49}{35}D.75;4935
II. Bài tập tự luận

Câu 1:

a. Cho tỉ số \frac{x}{3}=\frac{2y}{7}x3=2y7x-y=12xy=12. Giá trị x, y là bao nhiêu?

b. Cho tỉ số \frac{3x}{4}=\frac{y}{5}3x4=y5x.y=\frac{20}{3}x.y=203. Tỉ số \frac{x}{y}xy là bao nhiêu?

Câu 2: Cho tỉ lệ \frac{2x-3y}{x+y}=\frac{1}{3}2x3yx+y=13. Tìm tỉ số \frac{x}{y}xy?

Câu 3: Cho \frac{a}{b}=\frac{c}{d}ab=cd. Chứng minh rằng \frac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}}{{{b}^{2}}+{{d}^{2}}}=\frac{ac}{bd}a2+c2b2+d2=acbd

C. Lời giải bài tập Tỉ lệ thức

Đáp án bài tập trắc nghiệm

1A2.B3.D4.C

Đáp án bài tập tự luận

Câu 1:

a. Ta có: \frac{x}{3}=\frac{2y}{7}=k\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}

\dfrac{x}{3}=k \\

\dfrac{2y}{7}=k \\

\end{matrix} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}

x=3k \\

y=\dfrac{7k}{2} \\

\end{matrix} \right.x3=2y7=k{x3=k2y7=k{x=3ky=7k2 thay các giá trị x, y theo k vào x-y=12xy=12 ta được:

3k-\frac{7k}{2}=12\Rightarrow \frac{-k}{2}=12\Rightarrow k=-24\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}

x=3k=3.\left( -24 \right)=-72 \\

y=\dfrac{7k}{2}=\dfrac{7.\left( -24 \right)}{2}=-84 \\

\end{matrix} \right.3k7k2=12k2=12k=24{x=3k=3.(24)=72y=7k2=7.(24)2=84

b. Ta có: \frac{3x}{4}=\frac{y}{5}=k\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}

\dfrac{3x}{4}=k \\

\dfrac{y}{5}=k \\

\end{matrix} \right.\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}

x=\dfrac{4k}{3} \\

y=k \\

\end{matrix} \right.3x4=y5=k{3x4=ky5=k{x=4k3y=k thay x, y theo k vào biểu thức x.y=\frac{20}{3}x.y=203 ta được

\frac{4k}{3}.5k=\frac{20}{3}\Rightarrow \frac{20}{3}{{k}^{2}}=\frac{20}{3}\Rightarrow {{k}^{2}}=1\Rightarrow k=\pm 14k3.5k=203203k2=203k2=1k=±1

  • k=1\Rightarrow \frac{x}{y}=\frac{\frac{4}{3}}{1}=\frac{4}{3}k=1xy=431=43
  • k=-1\Rightarrow \frac{x}{y}=\frac{-\frac{4}{3}}{-1}=\frac{4}{3}k=1xy=431=43

Câu 2:

\begin{align}

& \frac{2x-3y}{x+y}=\frac{1}{3}\Leftrightarrow 3\left( 2x-3y \right)=1.\left( x+y \right) \\

& \Leftrightarrow 6x-9y=x+y \\

& \Leftrightarrow 5x=10y \\

& \Leftrightarrow \frac{x}{y}=\frac{10}{5}=2 \\

\end{align}(1)2x3yx+y=133(2x3y)=1.(x+y)(2)6x9y=x+y(3)5x=10y(4)xy=105=2

Câu 3:

Ta có: \frac{a}{b}=\frac{c}{d}=k\Rightarrow a=k.b,c=k.dab=cd=ka=k.b,c=k.d

\begin{align}

& \frac{{{a}^{2}}+{{c}^{2}}}{{{b}^{2}}+{{d}^{2}}}=\frac{{{\left( kb \right)}^{2}}+{{\left( kd \right)}^{2}}}{{{b}^{2}}+{{d}^{2}}}=\frac{{{k}^{2}}\left( {{b}^{2}}+{{d}^{2}} \right)}{{{b}^{2}}+{{d}^{2}}}={{k}^{2}} \\

& \frac{ac}{bd}=\frac{k.b.k.d}{b.d}={{k}^{2}} \\

& \Rightarrow dpcm \\

\end{align}(5)a2+c2b2+d2=(kb)2+(kd)2b2+d2=k2(b2+d2)b2+d2=k2(6)acbd=k.b.k.db.d=k2(7)dpcm

-------------------------------------------------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 7: Tỉ lệ thức. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 7, Giải SBT Toán 7, Chuyên đề Toán 7,... để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
7
Chọn file muốn tải về:
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán 7

    Xem thêm
    Chia sẻ
    Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
    Mã QR Code
    Đóng