Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bài tập Toán lớp 7: Nhân chia các số hữu tỉ

Bài tập Toán lớp 7: Nhân chia các số hữu tỉ là tài liệu ôn tập với các bài tập Toán lớp 7 chương 1, giúp các em học sinh luyện tập các dạng Toán lớp 7 đạt kết quả tốt nhất, góp phần củng cố thêm kiến thức của các em.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 7, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 7 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 7. Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.

Bản quyền thuộc về VnDoc.
Nghiêm cấm mọi hình thức sao chép nhằm mục đích thương mại.

A. Lý thuyết Nhân chia các số hữu tỉ

1. Nhân hai số hữu tỉ

+ Phép nhân số hữu tỉ có các tính chất của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1

+ Với x = \frac{a}{b}\(x = \frac{a}{b}\)y = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \in Z} \right)\(y = \frac{c}{d}\left( {a,b,c,d \in Z} \right)\) ta có: x.y = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a.c}}{{b.d}}\(x.y = \frac{a}{b}.\frac{c}{d} = \frac{{a.c}}{{b.d}}\)

2. Chia hai số hữu tỉ

+ Với x = \frac{a}{b}\(x = \frac{a}{b}\)y = \frac{c}{d}\(y = \frac{c}{d}\) ta có: x:y = \frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\(x:y = \frac{a}{b}:\frac{c}{d} = \frac{a}{b}.\frac{d}{c} = \frac{{a.d}}{{b.c}}\)

+ Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y (y khác 0) gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là \frac{x}{y}\(\frac{x}{y}\) hay x : y

B. Bài tập Nhân chia các số hữu tỉ

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính \frac{{ - 3}}{4}.\frac{{16}}{{15}}\(\frac{{ - 3}}{4}.\frac{{16}}{{15}}\) bằng:

A.\frac{{ - 5}}{4}\(\frac{{ - 5}}{4}\)B. \frac{{ - 4}}{5}\(\frac{{ - 4}}{5}\)C. -1D. \frac{{ - 4}}{3}\(\frac{{ - 4}}{3}\)

Câu 2: Kết quả của phép tính \frac{{22}}{4}:\frac{{11}}{8}\(\frac{{22}}{4}:\frac{{11}}{8}\) bằng:

A. 1B. 2C. 3D. 4

Câu 3: Giá trị x thỏa mãn \frac{3}{4}x = \frac{{15}}{{16}}\(\frac{3}{4}x = \frac{{15}}{{16}}\) là:

A. x = \frac{{ - 4}}{5}\(x = \frac{{ - 4}}{5}\)B. x = \frac{4}{5}\(x = \frac{4}{5}\)C. x = \frac{{ - 5}}{4}\(x = \frac{{ - 5}}{4}\)D. x = \frac{5}{4}\(x = \frac{5}{4}\)

Câu 4:  \frac{{ - 1}}{6}\(\frac{{ - 1}}{6}\) là kết quả của phép tính:

A. \frac{{22}}{{14}}.\frac{7}{{11}}.\frac{1}{6}\(\frac{{22}}{{14}}.\frac{7}{{11}}.\frac{1}{6}\)B. \frac{3}{4}.\left( {\frac{{ - 7}}{{14}}} \right).\frac{4}{{21}}\(\frac{3}{4}.\left( {\frac{{ - 7}}{{14}}} \right).\frac{4}{{21}}\)
C. \frac{5}{{16}}.\frac{8}{{15}}.2\(\frac{5}{{16}}.\frac{8}{{15}}.2\)D. \frac{{ - 4}}{{12}}.\left( {\frac{{ - 5}}{6}} \right).\left( {\frac{{ - 9}}{{15}}} \right)\(\frac{{ - 4}}{{12}}.\left( {\frac{{ - 5}}{6}} \right).\left( {\frac{{ - 9}}{{15}}} \right)\)

Câu 5: Giá trị x thỏa mãn x:\frac{5}{4} = \frac{8}{{15}}\(x:\frac{5}{4} = \frac{8}{{15}}\) là:

A. x = \frac{2}{3}\(x = \frac{2}{3}\)B. x = \frac{3}{2}\(x = \frac{3}{2}\)C. x = \frac{3}{4}\(x = \frac{3}{4}\)D. x = \frac{4}{3}\(x = \frac{4}{3}\)

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Thực hiện phép tính:

a, \frac{{ - 3}}{2}.\left( { - 0,08} \right)\(\frac{{ - 3}}{2}.\left( { - 0,08} \right)\)b, \left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right).4\frac{1}{2}\(\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right).4\frac{1}{2}\)c, - 3\frac{3}{4}:\left( { - 2,1} \right)\(- 3\frac{3}{4}:\left( { - 2,1} \right)\)
d, \left( { - 8\frac{2}{5}} \right).\frac{5}{{ - 14}}\(\left( { - 8\frac{2}{5}} \right).\frac{5}{{ - 14}}\)e, - 3,5:\frac{{21}}{4}\(- 3,5:\frac{{21}}{4}\)f, 1\frac{2}{3}.\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)\(1\frac{2}{3}.\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right)\)

Bài 2: Tìm số hữu tỉ x, biết:

a, \frac{2}{3} - 1\frac{4}{{15}}x = \frac{{ - 3}}{5}\(\frac{2}{3} - 1\frac{4}{{15}}x = \frac{{ - 3}}{5}\)b, 1\frac{1}{2}.x - 4 = 0,5\(1\frac{1}{2}.x - 4 = 0,5\)
c, \frac{x}{{12}} - \frac{5}{6} = \frac{1}{{12}}\(\frac{x}{{12}} - \frac{5}{6} = \frac{1}{{12}}\)d, 2\frac{2}{3}:x = 1\frac{7}{9}:2\frac{2}{3}\(2\frac{2}{3}:x = 1\frac{7}{9}:2\frac{2}{3}\)

Bài 3: Viết số hữu tỉ \frac{{ - 25}}{{16}}\(\frac{{ - 25}}{{16}}\) dưới các dạng:

a, Tích của hai số hữu tỉ có một thừa số là \frac{{ - 5}}{{12}}\(\frac{{ - 5}}{{12}}\)

b, Thương của hai số hữu tỉ, trong đó số bị chia là \frac{{ - 4}}{5}\(\frac{{ - 4}}{5}\)

C. Lời giải bài tập Nhân chia các số hữu tỉ

I. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1Câu 2Câu 3Câu 4Câu 5
BDDCA

II. Bài tập tự luận

Bài 1:

a, \frac{{ - 3}}{2}.\left( { - 0,08} \right) = \frac{3}{{25}}\(\frac{{ - 3}}{2}.\left( { - 0,08} \right) = \frac{3}{{25}}\)b, \left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right).4\frac{1}{2} = \frac{{ - 9}}{{10}}\(\left( {\frac{{ - 1}}{5}} \right).4\frac{1}{2} = \frac{{ - 9}}{{10}}\)c, - 3\frac{3}{4}:\left( { - 2,1} \right) = \frac{{25}}{{14}}\(- 3\frac{3}{4}:\left( { - 2,1} \right) = \frac{{25}}{{14}}\)
d, \left( { - 8\frac{2}{5}} \right).\frac{5}{{ - 14}} = 3\(\left( { - 8\frac{2}{5}} \right).\frac{5}{{ - 14}} = 3\)e, - 3,5:\frac{{21}}{4} = \frac{{ - 2}}{3}\(- 3,5:\frac{{21}}{4} = \frac{{ - 2}}{3}\)f, 1\frac{2}{3}.\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right) = \frac{{ - 35}}{9}\(1\frac{2}{3}.\left( {\frac{{ - 7}}{3}} \right) = \frac{{ - 35}}{9}\)

Bài 2:

a,  x = 1\(x = 1\)b,  x = 3\(x = 3\)c,  x = 11\(x = 11\)d,  % MathType!MTEF!2!1!+-
% feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn
% hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr
% 4rNCHbGeaGqipv0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9
% vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x
% fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiEaiabg2
% da9maalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaaaaa!39A0!
$x = \frac{1}{4}\(% MathType!MTEF!2!1!+- % feaahqart1ev3aqatCvAUfeBSjuyZL2yd9gzLbvyNv2CaerbuLwBLn % hiov2DGi1BTfMBaeXatLxBI9gBaerbd9wDYLwzYbItLDharqqtubsr % 4rNCHbGeaGqipv0Je9sqqrpepC0xbbL8F4rqqrFfpeea0xe9Lq-Jc9 % vqaqpepm0xbba9pwe9Q8fs0-yqaqpepae9pg0FirpepeKkFr0xfr-x % fr-xb9adbaqaaeGaciGaaiaabeqaamaabaabaaGcbaGaamiEaiabg2 % da9maalaaabaGaaGymaaqaaiaaisdaaaaaaa!39A0! $x = \frac{1}{4}\)

Bài 3:

a, \frac{{ - 25}}{{16}} = \frac{{ - 5}}{{12}}.\frac{{15}}{4}\(\frac{{ - 25}}{{16}} = \frac{{ - 5}}{{12}}.\frac{{15}}{4}\)

b, \frac{{ - 25}}{{16}} = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{{64}}{{125}}\(\frac{{ - 25}}{{16}} = \frac{{ - 4}}{5}:\frac{{64}}{{125}}\)

-------

Như vậy, VnDoc.com đã gửi tới các bạn Bài tập Toán lớp 7: Nhân chia các số hữu tỉ. Ngoài ra, các em học sinh có thể tham khảo thêm các tài liệu khác do VnDoc sưu tầm và chọn lọc như Giải Toán 7, Giải SBT Toán 7, Chuyên đề Toán 7,... để học tốt môn Toán hơn và chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Bài tập Toán lớp 7

    Xem thêm