Các dạng toán tỉ lệ thức

Nhằm giúp các em học sinh lớp 7 học tốt môn Toán, VnDoc đã sưu tầm và chia sẻ tài liệu "Các dạng toán tỉ lệ thức". Tài liệu này bao gồm kiến thức cơ bản về dạng toán tỉ lệ thức như tìm giá trị chưa biết; toán đố; chứng minh đẳng thức; tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhau, giúp các em củng cố và nâng cao kiến thức cơ bản và nâng cao về tỉ lệ thức. Mời các em cùng tham khảo.

A. Giải bài tập Toán 7 Tỉ lệ thức

Toán 7 Bài 5: Tỉ lệ thức sách Cánh diều

Toán 7 Bài 1: Tỉ lệ thức sách Chân trời sáng tạo

Toán 7 bài 20: Tỉ lệ thức sách Kết nối tri thức

B. Các dạng toán vận dụng tỉ lệ thức

I. Kiến thức cần nhớ môn Toán lớp 7 về dạng toán tỉ lệ thức

- Tỉ lệ thức là một đẳng thức giữa hai tỉ số: \frac{a}{b}=\frac{c}{d} hoặc a\ :\ b=c\ :\ d.

- Trong đó a, d gọi là ngoại tỉ. b, c gọi là trung tỉ.

- Nếu có đẳng thức a . d = b . c thì ta có thể lập được 4 tỉ lệ thức:

\frac{a}{b}=\frac{c}{d};\frac{a}{c}=\frac{b}{d};\frac{b}{a}=\frac{d}{c};\frac{c}{a}=\frac{d}{b}

- Nếu\ có\ \frac{a}{b}=\frac{c}{d}\ suy\ ra\ \frac{a-b}{a}=\frac{c-d}{c}

II. Các dạng toán:

Xem thêm phần Chuyên đề Tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau

Dạng 1: Tìm giá trị chưa biết

Phương pháp: Áp dụng tính chất: \frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow a.d=b.c

Bài 1: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:

a,\ \left(152\frac{2}{4}\ -\ 148\frac{3}{8}\right):\ 0,2\ =\ x\ :\ 0,3

b,\ \left(85\frac{7}{30}-83\frac{5}{18}\right)\ :\ 2\frac{2}{3}\ =\ 0,01x\ :\ 4

c,\ \left[\left(6\frac{3}{5}-3\frac{3}{14}\right).2,5\right]\ :\ \left(21-1,25\right)=x\ :\ 5\frac{5}{6}

d,\ \left(4\ -\ \frac{3}{4}\right):\left(2\frac{1}{3}-1\frac{1}{9}\right)=\ 31x\ :\ \left(45\frac{10}{63}-44\frac{25}{84}\right)

e,\ \frac{x-1}{x+5}=\frac{6}{7}

f,\ \frac{x^2}{6}=\frac{24}{25}

g,\ \frac{x-2}{x-1}=\frac{x+4}{x+7}

Bài 2: Tìm hai số x, y biết:

a,\ \frac{x}{7}=\frac{y}{13}\ và\ x\ +\ y\ =\ 40

b,\ \frac{x}{y}=\frac{17}{3}\ và\ x\ +\ y\ =\ -60

c,\ \frac{x}{19}=\frac{y}{21}\ và\ 2x\ -\ y\ =\ 34

d,\ \frac{x^2}{9}=\frac{y^2}{16}\ và\ x^2\ +\ y^2=\ 100

Bài 3: Tìm các x, y và z biết:

a,\ \frac{x}{15}=\frac{y}{20}=\frac{z}{18}\ và\ 2x\ +\ 3y\ -\ 2\ =\ 186

b,\ \frac{x}{3}=\frac{y}{4}\ và\ \frac{y}{5}=\frac{z}{7}\ và\ 2x\ +\ 3y\ -\ z\ =\ 372

c,\ \frac{x}{2}=\frac{y}{3}\ và\ \frac{y}{5}=\frac{z}{7}\ và\ x\ +\ y+\ z\ =98

d,\ 2x=3y=5z\ (1)\ và\ x+y-z=95(*)

Bài 4. Tìm x, y, z biết:

a.\ \frac{x-1}{2}=\frac{y-2}{3}=\frac{z-3}{4}\left(1\right)\ và\ 2x\ +\ 3y\ -\ z=\ 50

b.\ \frac{2x}{3}=\frac{2y}{4}=\frac{4z}{5}\left(2\right)\ và\ x\ +\ y\ +\ z\ =49

Dạng 2: Toán đố

Bài 5. Có 3 đội A; B; C có tất cả 130 người đi trồng cây. Biết rằng số cây mỗi người đội A; B; C trồng được theo thứ tự là 2; 3; 4 cây. Biết số cây mỗi đội trồng được như nhau. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu người đi trồng cây?

Bài 6: Ba đội máy cày, cày ba cánh đồng cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 2 ngày, đội thứ hai trong 4 ngày, đội thứ 3 trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng ba đội có tất cả 33 máy.

Bài 7: Trường có 3 lớp 7, biết \frac{2}{3} số học sinh lớp 7A bằng \frac{3}{4} số học sinh 7B và bằng \frac{4}{5} số học sinh 7C. Lớp 7C có số học sinh ít hơn tổng số học sinh của 2 lớp kia là 57 bạn. Tính số học sinh mỗi lớp?

Bài 8: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Bài 9: Số học sinh tiên tiến của ba lớp 7A; 7B; 7C tương ứng tỉ lệ với 5; 4; 3. Hỏi mỗi lớp có bao nhiêu học sinh tiên tiến, biết rằng lớp 7A có số học sinh tiên tiến nhiều hơn lớp 7B là 3 học sinh.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức

Phương pháp: Có 4 phương pháp để giải bài toán này:

Cách 1: Đặt \frac{a}{b}=\frac{c}{d}=m\Rightarrow \left\{ \begin{matrix}a=m.b \\



c=m.d \\

\end{matrix} \right.  rồi thay từng vế của đẳng thức cần chứng minh ta thu được cùng một biểu thức suy ra điều phải chứng minh.

Cách 2: Dùng tính chất \frac{a}{b}=\frac{c}{d}\Rightarrow a.d=b.c chứng minh

Cách 3: Dùng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau

Cách 4: Đặt thừa số chung trên tử và mẫu để chứng minh

Bài 10:

Cho \frac{a}{b}=\frac{c}{d} Chứng minh rằng \frac{ac}{bd}=\frac{a^2+c^2}{b^2+d^2}

Bài 11:

Chứng minh rằng: Nếu\ \frac{a}{b}=\frac{c}{d} thì:

a,\ \left(\frac{a-b}{c-d}\right)^2=\frac{a^4+b^4}{c^4+d^4}

b,\ \frac{5a\ +\ 3b}{5a\ -\ 3b}=\frac{5c\ +\ 3d}{5c\ -\ 3d}

c,\ \frac{7a^2+3ab}{11a^2-8b^2}=\frac{7c^2+3cd}{11c^2-8d^2}

Bài 12:

Cho \ \frac{bz-cy}{a}=\frac{cx-az}{b}=\frac{cx-az}{c}\ \left(1\right), chứng minh rằng \frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}.

Dạng 4: Tìm x, y trong dãy tỉ số bằng nhau

Phương pháp: Đưa về cùng một tỉ số: \frac{x}{a}=\frac{y}{b}=\frac{z}{c}

+ Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau

+ Sử dụng phương pháp thế

Bài 13: Tìm hai số x và y biết:

a.\frac{x}{2}=\frac{y}{5},x+y=14
b. \frac{x}{-9}=\frac{y}{12},2x-3y=163
Bài 14: Tìm các số x, y, z biết rằng:

a. \frac{2x}{3}=\frac{3y}{4}=\frac{z}{5}x+y+z=20

b. \frac{x}{2}=\frac{y}{3}=\frac{z}{4}3x+2y=12

Bài 15: Tìm các số x, y, z biết \frac{x}{3}=\frac{y}{2},\frac{y}{5}=\frac{z}{3},x+y+z=46

Mời các bạn tham khảo thêm:

Toán 7 Chân trời sáng tạo

Toán 7 Kết nối tri thức

Toán 7 Cánh diều

Đánh giá bài viết
247 132.144
5 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Diệu Ngọc
    Diệu Ngọc

    Tôi ko thấy kquả 😬🙃

    Thích Phản hồi 18:21 13/11
    • Nguyễn Đông Phong
      Nguyễn Đông Phong

      mấy bài này còn là toán lớp 7 ko



      Thích Phản hồi 10:05 28/02
      • Nguyễn Đông Phong
        Nguyễn Đông Phong

        nâng cao ko



        Thích Phản hồi 10:05 28/02
        • Duy Đoàn
          Duy Đoàn

          có cách giải ko


          Thích Phản hồi 14/03/23
          • Thảo Quyên
            Thảo Quyên

            bài 4 câu b) sai đề thì phải.Phải là x-y-z mới đúng,chứ + cộng ra.

            Thích Phản hồi 25/04/23

            Toán 7

            Xem thêm