Tỉ lệ thức lớp 7
Chuyên đề Toán học lớp 7: Tỉ lệ thức được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Chuyên đề: Tỉ lệ thức
A. Lý thuyết
1. Định nghĩa
Tỉ lệ thức là đẳng thức của hai tỉ số
\(\frac{a}{b}\) và
\(\frac{c}{d}\)
Viết là:
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) hoặc a : d = c : d
Chú ý: Trong tỉ lệ thức a : b = c : d, các số a, b, c, d được gọi là các số hạng của tỉ lệ thức.
Ví dụ: Các tỉ lệ thức:
•
\(\frac{3}{4}=\frac{6}{8}\) hay được viết là 3 : 4 = 6 : 8
•
\(\frac{15}{21}=\frac{12,5}{17,5}\) hay được viết 15 : 21 = 12,5 : 17,5
2. Tính chất
Tính chất 1: (tính chất cơ bản của tỉ lệ thức)
Nếu
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d}\) thì ad = bc
Ví dụ:
• Ta có:
\(\frac{3}{4}=\frac{6}{8}\) ⇒ 3 . 8 = 4 . 6 = 24
• Ta có:
\(\frac{1}{3}=\frac{2,5}{7,5}\) ⇒ 1 . 7,5 = 3 . 2,5 = 7,5
Tính chất 2:
Nếu ad = bc và a, b, c, d ≠ 0 thì ta có các tỉ lệ thức:
\(\frac{a}{b}=\frac{c}{d};\ \frac{a}{c}=\frac{b}{d};\ \frac{b}{d}=\frac{c}{a};\ \frac{d}{c}=\frac{b}{a}\)
Ví dụ:
• Ta có: 2 . 6 = 3 . 4
⇒
\(\frac{2}{3}=\frac{4}{6};\ \frac{2}{4}=\frac{3}{6};\ \frac{3}{2}=\frac{6}{4};\ \frac{4}{2}=\frac{6}{3}\)
• Ta có: 1 . 8 = 2 . 4
⇒
\(\frac{1}{2}=\frac{4}{8};\ \frac{1}{4}=\frac{2}{8};\ \frac{8}{4}=\frac{2}{1};\ \frac{4}{1}=\frac{8}{2}\)