Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Cộng, trừ số hữu tỉ

Chuyên đề Toán học lớp 7: Cộng, trừ số hữu tỉ được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Lý thuyết

1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

Ta có thể cộng, trừ hai số hữu tỉ x, y bằng cách viết chúng dưới dạng hai phân số rồi áp dụng quy tắc cộng, trừ phân số. 

• Viết x, y dưới dạng hai phân số có cùng mẫu dương (quy đồng mẫu số dương):

x=\frac{a}{m};\ y=\frac{b}{m}x=am; y=bm (a, b, m ∈ Z; m > 0)

• Thực hiện phép cộng trừ (cộng, trừ tử và giữ nguyên mẫu):

x+y=\frac{a}{m}+\frac{b}{m}=\frac{a+b}{m}x+y=am+bm=a+bm

x-y=\frac{a}{m}-\frac{b}{m}=\frac{a-b}{m}xy=ambm=abm

Ví dụ:

\frac{-7}{3}+\frac{4}{7}=\frac{-49}{21}+\frac{12}{21}=\frac{-37}{21}73+47=4921+1221=3721

\left(-3\right)-\left(-\frac{3}{4}\right)=\frac{-12}{4}-\frac{-3}{4}=\frac{-12-\left(-3\right)}{4}=\frac{-9}{4}(3)(34)=12434=12(3)4=94

 Chú ý: 

• Rút gọn các phân thức trước khi tính.

• Trong tập hợp Q, phép cộng cũng có tính chất giao hoán, kết hợp, cộng với số 0 như trong tập hợp Z.

• Hai số đối nhau luôn có tổng bẳng 0: a + (- a) = 0

• Nếu hai số hữu tỉ đều được cho dưới dạng số thập phân thì ta áp dụng quy tắc cộng và trừ đối với số thập phân

2. Quy tắc chuyển vế

• Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu của số hạng đó.

• Với x, y, z, t ∈ Q, ta có:

x + y = z – t

⇒ x + t = z – y

Ví dụ: Tìm x biết: x-\frac{1}{5}=\frac{1}{10}x15=110

Theo quy tắc “chuyển vế” ta có:

x-\frac{1}{5}=\frac{1}{10}x15=110

x=\frac{1}{5}+\frac{1}{10}x=15+110

x=\frac{3}{10}x=310

Vậy x = 3/10.

B. Trắc nghiệm & Tự luận

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Kết quả của phép tính \frac{2}{3}+\frac{4}{5}23+45 là

A. \frac{22}{15}2215

B. \frac{6}{8}68

C. \frac{6}{15}615

D. \frac{8}{15}815

Ta có: \frac{2}{3}+\frac{4}{5}=\frac{10}{15}+\frac{12}{15}=\frac{22}{15}23+45=1015+1215=2215

Chọn đáp án A

Bài 2: Chọn kết luận đúng nhất về kết quả của phép tính \frac{-2}{13}+\frac{-11}{26}213+1126 là:

A. Là số nguyên âm

B. Là số nguyên dương

C. Là số thực âm.

D. Là số thực dương.

Ta có: \frac{-2}{13}+\frac{-11}{26}=\frac{-4}{26}+\frac{-11}{26}=\frac{-15}{26}213+1126=426+1126=1526

Là số thực âm

Chọn đáp án C.

Bài 3: Số \frac{-3}{14}314 là hiệu của hai số hữu tỉ nào dưới đây?

A. \frac{2}{3}-\frac{5}{7}2357

B. \frac{1}{14}-\frac{1}{7}11417

C. \frac{1}{2}-\frac{5}{7}1257

D. \frac{3}{14}-\frac{5}{14}314514

Ta có:

Trắc nghiệm: Cộng, trừ số hữu tỉ

Chọn đáp án C.

Bài 4: Cho x+\frac{1}{2}=\frac{3}{4}x+12=34. Giá trị của x bằng:

A. \frac{1}{4}14

B. \frac{-1}{4}14

C. \frac{2}{5}25

D. \frac{5}{4}54

Ta có:

Trắc nghiệm: Cộng, trừ số hữu tỉ

Chọn đáp án A.

Bài 5: Kết luận nào đúng về giá trị của biểu thức Trắc nghiệm: Cộng, trừ số hữu tỉ

A. A < 0 B. A < 1 C. A > 2 D. A < 2

Ta có:

Trắc nghiệm: Cộng, trừ số hữu tỉ

Chọn đáp án C.

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Tính giá trị các biểu thức sau

Trắc nghiệm: Cộng, trừ số hữu tỉ

Đáp án
Trắc nghiệm: Cộng, trừ số hữu tỉ

Trắc nghiệm: Cộng, trừ số hữu tỉ

Bài 2: Viết số hữu tỉ \frac{-9}{11}911 dưới dạng:

a) Tổng hai số hữu tỉ âm

b) Hiệu của hai số hữu tỉ dương

Đáp án:

a) Ta có: \frac{-9}{11}=\frac{-7}{11}+\frac{-2}{11}911=711+211

b) Ta có: \frac{-9}{11}=\frac{8}{11}-\frac{17}{11}911=8111711

Bài 3: Tìm x, biết:

a) \frac{16}{5}-x=\frac{4}{5}-\frac{3}{10}165x=45310

b) \frac{1}{20}-\left(x-\frac{8}{5}\right)=\frac{1}{10}120(x85)=110

Bài 4: Ba xe ô tô cùng chuyển long nhãn từ Hưng Yên lên Hà Nội. Ô tô thứ nhất, thứ hai, thứ ba chuyển được lần lượt \frac{1}{3};\frac{3}{10};\frac{4}{15}13;310;415 số long nhãn trong kho. Hỏi cả ba ô tô chuyển được bao nhiêu phần long nhãn trong kho? 

Chia sẻ, đánh giá bài viết
25
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm
🖼️

Chuyên đề Toán 7

Xem thêm
Chia sẻ
Chia sẻ FacebookChia sẻ TwitterSao chép liên kếtQuét bằng QR Code
Mã QR Code
Đóng