Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 7 Tập hợp các số thực

Lớp: Lớp 7
Môn: Toán
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán học lớp 7: Tập hợp các số thực được VnDoc biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Lý thuyết

1. Số thực và trục số thực

– Số hữu tỉ và số vô tỉ được gọi chung là số thực.

– Tập hợp các số thực được kí hiệu là R.

Chú ý:
  • Mỗi số thực a đều có một số đối kí hiệu là – a.
  • Tập số thực cũng có các phép toán với các tính chất như trong tập số hữu tỉ.

– Mỗi số thực đều được biểu diễn bởi một điểm trên trục số. Ngược lại, mỗi điểm trên trục số đều biểu diễn một số thực. Vì vậy, người ta gọi trục số là trục số thực.

2. Thứ tự trong tập hợp các số thực

– Các số thực đều viết được dưới dạng số thập phân (hữu hạn hoặc vô hạn). Vì thế có thể có thể so sánh hai số thực tương tự như so sánh hai số hữu tỉ viết dưới dạng số thập phân.

– Với hai số thực a và b bất kì ta luôn có a = b hoặc a < b hoặc a > b

– Cho ba số thực a , b , c . Nếu a < bb < c thì a < c (tính chất bắc cầu ).

Chú ý: Nếu 0 < a < b thì \sqrt{a}<\sqrt{b}\(\sqrt{a}<\sqrt{b}\)

3. Giá trị tuyệt đối của một số thực

– Khoảng cách từ điểm a trên trục số đến gốc O là giá trị tuyệt đối của số a, kí hiệu |a|.

Nhận xét:

  • Giá trị tuyệt đối của 0 là 0.
  • Giá trị tuyệt đối của một số dương là chính nó.
  • Giá trị tuyệt đối của một số âm là số đối của nó.

Các tính chất hay sử dụng của giá trị tuyệt đối 

Với mọi số thực a, ta có:

|a| ≥ 0 

|a| = |– a|

|a| ≥ a

|a| = 0 khi a = 0

|a| = a khi a ≥ 0

|a| = – a khi a ≤ 0

B. Bài tập ví dụ

1. Dạng 1. Tập hợp số thực. So sánh các số thực

Ví dụ 1: Điền kí hiệu ∈, ∉, ⊂ vào chỗ chấm để được khẳng định đúng.

a) - 9 ...... ℚ 

b) -\frac{5}{7}\(-\frac{5}{7}\) ...... 𝕀 

c) \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\) ...... ℝ 

d) ℕ ... ℤ ... ℚ ... ℝ 

e) -\sqrt{9}\(-\sqrt{9}\) ...... ℕ

g) \sqrt{7}\(\sqrt{7}\) ...... ℝ

Lời giải:

a) - 9 ∈ ℚ

b) -\frac{5}{7}\(-\frac{5}{7}\) ∈ 𝕀

c) \frac{1}{9}\(\frac{1}{9}\) ∈ ℝ

d) ℕ ⊂ ℤ ⊂ ℚ ⊂ ℝ

e) -\sqrt{9}\(-\sqrt{9}\) ∉ ℕ

g) \sqrt{7}\(\sqrt{7}\) ∈ ℝ

Ví dụ 2: So sánh các số sau:

a) 45,745 và 45,745...

b) 6,8218218..... và 6,6218 

c) – 7,321321321..... và – 7,325

Lời giải:

a) 45,745 < 45,745...

b) 6,8218218..... > 6,6218

c) – 7,321321321..... > – 7,325

Ví dụ 3: Không dùng máy tính, so sánh:

a) \sqrt{65}+1\(\sqrt{65}+1\)\sqrt{63}+1\(\sqrt{63}+1\)

b) \sqrt{32,8}\(\sqrt{32,8}\) và 6

Lời giải:

a) Ta có: 65 > 63 nên \sqrt{65}>\sqrt{63}\(\sqrt{65}>\sqrt{63}\)

Do đó \sqrt{65}+1\(\sqrt{65}+1\) > \sqrt{63}+1\(\sqrt{63}+1\)

b) Ta có: 6=\sqrt{36}\(6=\sqrt{36}\)

36>32,8\(36>32,8\) nên \sqrt{36}>\sqrt{32,8}\(\sqrt{36}>\sqrt{32,8}\) hay 6 > \sqrt{32,8}\(\sqrt{32,8}\)

2. Dạng 2. Giá trị tuyệt đối của một số thực

Ví dụ 4: Tìm |x| (hoặc x), biết:

a) x=-\frac{4}{9}\(x=-\frac{4}{9}\)

b) x=\frac{-3}{-7}\(x=\frac{-3}{-7}\)

c) |x + 0,2| = 1,2

Lời giải:

a) \left|x\right|=\left|-\frac{4}{9}\right|=\frac{4}{9}\(\left|x\right|=\left|-\frac{4}{9}\right|=\frac{4}{9}\)

b) \left|x\right|=\left|\frac{-3}{-7}\right|=\frac{3}{7}\(\left|x\right|=\left|\frac{-3}{-7}\right|=\frac{3}{7}\)

c) |x + 0,2| = 1,2

TH1: x + 0,2 = 1,2

x = 1,2 - 0,2 = 1

TH2: x + 0,2 = - 1,2

x = - 1,2 - 0,2 = - 1,4

C. Bài tập tự luyện

Bài 1: Điền kí hiệu ∈, ∉, ⊂ vào chỗ chấm để được khẳng định đúng.

- 2 ...... ℚ  1 ...... ℝ  \sqrt{2}\(\sqrt{2}\) ...... 𝕀 
-3\frac{1}{4}\(-3\frac{1}{4}\) ...... ℤ  \sqrt{9}\(\sqrt{9}\) ...... ℕ   ℤ ...... ℝ 

Bài 2: Sắp xếp các số thực sau theo thứ tự từ nhỏ đến lớn: 

-\ 1,75;\ \ -2;\ \ 0;\ \ 5\frac{3}{4};\ \ \pi;\ \ \frac{22}{7};\ \ \sqrt{5}\(-\ 1,75;\ \ -2;\ \ 0;\ \ 5\frac{3}{4};\ \ \pi;\ \ \frac{22}{7};\ \ \sqrt{5}\)

Bài 3: So sánh:

a) \sqrt{314}\(\sqrt{314}\)\sqrt{341}\(\sqrt{341}\)

b) \sqrt{24}\(\sqrt{24}\) và 5

c) \sqrt{0,64}\(\sqrt{0,64}\) và 0,8

Bài 4: Tìm x, biết: 

a) \left|x-\frac{1}{2}\right|=\frac{5}{4}\(\left|x-\frac{1}{2}\right|=\frac{5}{4}\)

b) 3,6 - |x - 0,4| = 0

c) |x| = - 17

d) \left|\frac{1}{4}-x\right|+\frac{2}{3}=\frac{1}{2}\(\left|\frac{1}{4}-x\right|+\frac{2}{3}=\frac{1}{2}\)

e) |5x - 3| = |7 - x|

g) |x + 8| + |x - 2| = 0

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm