Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Toán lớp 7 Nhân, chia số hữu tỉ

Lớp: Lớp 7
Môn: Toán
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Chuyên đề Toán học lớp 7: Nhân, chia số hữu tỉ được VnDoc biên soạn và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Lý thuyết

– Ta có thể nhân, chia hai số hữu tỉ bằng cách viết chúng dưới dạng phân số rồi áp dụng quy tắc nhân, chia phân số:

Ta có: x=\frac{a}{b};\ y=\frac{c}{d}\(x=\frac{a}{b};\ y=\frac{c}{d}\)

• Với b, d ≠ 0: x.y=\frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{ac}{bd}\(x.y=\frac{a}{b}.\frac{c}{d}=\frac{ac}{bd}\)

• Với y ≠ 0, ta có: x:y=\frac{a}{b}:\frac{c}{d}=\frac{a}{b}.\frac{d}{c}=\frac{ad}{bc}\(x:y=\frac{a}{b}:\frac{c}{d}=\frac{a}{b}.\frac{d}{c}=\frac{ad}{bc}\)

– Phép nhân số hữu tỉ cũng có các tính chất như phép nhân phân số. Với a, b, c ∈ Q, ta có:

• Tính chất giao hoán: a . b = b . a

• Tính chất kết hợp: (a . b) . c = a . (b . c)

• Tính chất nhân với 1: a . 1 = 1 . a = a

• Tính chất phân phối: a.(b + c) = ab + ac

Chú ý: Nếu hai số hữu tỉ đều được cho dưới dạng số thập phân thì ta có thể áp dụng quy tắc nhân và chia đối với số thập phân.

– Mỗi số hữu tỉ y khác 0 đều có một số nghịch đảo là \frac{1}{y}\(\frac{1}{y}\). Số nghịch đảo của \frac{a}{b}\(\frac{a}{b}\)\frac{b}{a}\(\frac{b}{a}\) (với a, b ≠ 0)

– Thương của phép chia số hữu tỉ x cho số hữu tỉ y ≠ 0 gọi là tỉ số của hai số x và y, kí hiệu là \frac{x}{y}\(\frac{x}{y}\) hoặc x : y.

B. Bài tập Phép nhân chia số hữu tỉ

1. Dạng 1. Nhân chia hai số hữu tỉ

Bài 1: Tính:

a) \left(-\frac{7}{2}\right).\left(-\frac{11}{21}\right)\(\left(-\frac{7}{2}\right).\left(-\frac{11}{21}\right)\)

c) \frac{-15}{4}:\frac{21}{-10}\(\frac{-15}{4}:\frac{21}{-10}\)

b) 2\frac{1}{3}.1\frac{1}{14}\(2\frac{1}{3}.1\frac{1}{14}\)

d) \left(-\frac{11}{15}\right):1\frac{1}{10}\(\left(-\frac{11}{15}\right):1\frac{1}{10}\)

Lời giải:

a) \left(-\frac{7}{2}\right).\left(-\frac{11}{21}\right)=\frac{11}{6}\(\left(-\frac{7}{2}\right).\left(-\frac{11}{21}\right)=\frac{11}{6}\)

b) 2\frac{1}{3}.1\frac{1}{14}=\frac{7}{3}.\frac{15}{14}=\frac{7.15}{3.14}=\frac{5}{2}\(2\frac{1}{3}.1\frac{1}{14}=\frac{7}{3}.\frac{15}{14}=\frac{7.15}{3.14}=\frac{5}{2}\)

c) \frac{-15}{4}:\frac{21}{-10}=\frac{-15}{4}.\frac{-10}{21}=\frac{\left(-15\right).\left(-10\right)}{4.21}=\frac{25}{14}\(\frac{-15}{4}:\frac{21}{-10}=\frac{-15}{4}.\frac{-10}{21}=\frac{\left(-15\right).\left(-10\right)}{4.21}=\frac{25}{14}\)

d) \left(-\frac{11}{15}\right):1\frac{1}{10}=\frac{-11}{15}:\frac{11}{10}=\frac{-11}{15}.\frac{10}{11}=-\frac{2}{3}\(\left(-\frac{11}{15}\right):1\frac{1}{10}=\frac{-11}{15}:\frac{11}{10}=\frac{-11}{15}.\frac{10}{11}=-\frac{2}{3}\)

2. Dạng 2. Tính giá trị của biểu thức

Bài 2: Tính giá trị của biểu thức:

a) \left(-0,25\right).\frac{4}{17}.\left(-3\frac{5}{21}\right).\left(\frac{-7}{12}\right)\(\left(-0,25\right).\frac{4}{17}.\left(-3\frac{5}{21}\right).\left(\frac{-7}{12}\right)\)

b) \left(\frac{-2}{5}\right).\frac{4}{15}+\left(\frac{-3}{10}\right).\frac{4}{15}\(\left(\frac{-2}{5}\right).\frac{4}{15}+\left(\frac{-3}{10}\right).\frac{4}{15}\)

c) 21-3\frac{3}{4}:\left(\frac{3}{8}-\frac{1}{6}\right)\(21-3\frac{3}{4}:\left(\frac{3}{8}-\frac{1}{6}\right)\)

d) \left(\frac{-3}{4}+\frac{2}{5}\right):\frac{3}{7}+\left(\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\(\left(\frac{-3}{4}+\frac{2}{5}\right):\frac{3}{7}+\left(\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\)

Lời giải:

a) \left(-0,25\right).\frac{4}{17}.\left(-3\frac{5}{21}\right).\left(\frac{-7}{12}\right)\(\left(-0,25\right).\frac{4}{17}.\left(-3\frac{5}{21}\right).\left(\frac{-7}{12}\right)\)

=\left(\frac{-1}{4}\right).\frac{4}{17}.\left(-\frac{68}{21}\right).\left(\frac{-7}{12}\right)\(=\left(\frac{-1}{4}\right).\frac{4}{17}.\left(-\frac{68}{21}\right).\left(\frac{-7}{12}\right)\)

=\frac{\left(-1\right).4.\left(-68\right).\left(-7\right)}{4.17.21.12}\(=\frac{\left(-1\right).4.\left(-68\right).\left(-7\right)}{4.17.21.12}\)

=\frac{\left(-1\right).4.\left(-4\right).17.\left(-7\right)}{4.17.7.3.4.3}=-\frac{1}{9}\(=\frac{\left(-1\right).4.\left(-4\right).17.\left(-7\right)}{4.17.7.3.4.3}=-\frac{1}{9}\)

b) \left(\frac{-2}{5}\right).\frac{4}{15}+\left(\frac{-3}{10}\right).\frac{4}{15}\(\left(\frac{-2}{5}\right).\frac{4}{15}+\left(\frac{-3}{10}\right).\frac{4}{15}\)

=\left[\left(\frac{-2}{5}\right)+\left(\frac{-3}{10}\right)\right].\frac{4}{15}\(=\left[\left(\frac{-2}{5}\right)+\left(\frac{-3}{10}\right)\right].\frac{4}{15}\)

=\left[\left(\frac{-4}{10}\right)+\left(\frac{-3}{10}\right)\right].\frac{4}{15}\(=\left[\left(\frac{-4}{10}\right)+\left(\frac{-3}{10}\right)\right].\frac{4}{15}\)

=\left(\frac{-7}{10}\right).\frac{4}{15}=-\frac{14}{75}\(=\left(\frac{-7}{10}\right).\frac{4}{15}=-\frac{14}{75}\)

c) 21-3\frac{3}{4}:\left(\frac{3}{8}-\frac{1}{6}\right)\(21-3\frac{3}{4}:\left(\frac{3}{8}-\frac{1}{6}\right)\)

=21-\frac{15}{4}:\frac{5}{24}\(=21-\frac{15}{4}:\frac{5}{24}\)

=21-\frac{15}{4}.\frac{24}{5}\(=21-\frac{15}{4}.\frac{24}{5}\)

= 21 - 18 = 3

d) \left(\frac{-3}{4}+\frac{2}{5}\right):\frac{3}{7}+\left(\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\(\left(\frac{-3}{4}+\frac{2}{5}\right):\frac{3}{7}+\left(\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\)

=\left(\frac{-3}{4}+\frac{2}{5}+\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\(=\left(\frac{-3}{4}+\frac{2}{5}+\frac{3}{5}+\frac{-1}{4}\right):\frac{3}{7}\)

=\left(\frac{-3}{4}+\frac{-1}{4}+\frac{2}{5}+\frac{3}{5}\right):\frac{3}{7}\(=\left(\frac{-3}{4}+\frac{-1}{4}+\frac{2}{5}+\frac{3}{5}\right):\frac{3}{7}\)

=\left(-1+1\right).\frac{7}{3}=0.\frac{7}{3}=0\(=\left(-1+1\right).\frac{7}{3}=0.\frac{7}{3}=0\)

3. Dạng 3. Viết một số hữu tỉ dưới dạng tích hoặc thương của hai số hữu tỉ

Bài 3: Viết số hữu tỉ \frac{-25}{16}\(\frac{-25}{16}\) dưới các dạng sau:

a) Tích của hai số hữu tỉ có một thừa số là \frac{-5}{12}\(\frac{-5}{12}\)

b) Thương của hai số hữu tỉ, trong đó số bị chia là \frac{-4}{5}\(\frac{-4}{5}\)

Lời giải:

a) Ta có: 

\frac{-25}{16}=\frac{-5.5}{4.4}=\frac{-5.5.3}{4.4.3}=\frac{-5.15}{12.4}=\frac{-5}{12}.\frac{15}{4}\(\frac{-25}{16}=\frac{-5.5}{4.4}=\frac{-5.5.3}{4.4.3}=\frac{-5.15}{12.4}=\frac{-5}{12}.\frac{15}{4}\)

b) Ta có:

\frac{-25}{16}=\frac{-25.4.5}{16.4.5}=\frac{-4.25.5}{5.16.4}=\frac{-4.125}{5.64}=\frac{-4}{5}.\frac{125}{64}=\frac{-4}{5}:\frac{64}{125}\(\frac{-25}{16}=\frac{-25.4.5}{16.4.5}=\frac{-4.25.5}{5.16.4}=\frac{-4.125}{5.64}=\frac{-4}{5}.\frac{125}{64}=\frac{-4}{5}:\frac{64}{125}\)

4. Dạng 4. Tìm số hữu tỉ x thỏa mãn điều kiện cho trước

Bài 4: Tìm x, biết:

a) \frac{5}{8}:x=\frac{-5}{4}\(\frac{5}{8}:x=\frac{-5}{4}\)

b) x:\frac{5}{7}=-\frac{21}{20}\(x:\frac{5}{7}=-\frac{21}{20}\)

c) \frac{4}{5}.x=\frac{-4}{15}\(\frac{4}{5}.x=\frac{-4}{15}\)

d) \frac{1}{9}x=0,5-\frac{-1}{3}\(\frac{1}{9}x=0,5-\frac{-1}{3}\)

e) \frac{x+2}{7}+\frac{x+1}{8}+\frac{x}{9}+3=0\(\frac{x+2}{7}+\frac{x+1}{8}+\frac{x}{9}+3=0\)

Lời giải:

a) \frac{5}{8}:x=\frac{-5}{4}\(\frac{5}{8}:x=\frac{-5}{4}\)

x=\frac{5}{8}:\frac{-5}{4}\(x=\frac{5}{8}:\frac{-5}{4}\)

x=-\frac{1}{2}\(x=-\frac{1}{2}\)

b) x:\frac{5}{7}=-\frac{21}{20}\(x:\frac{5}{7}=-\frac{21}{20}\)

x=-\frac{21}{20}.\frac{5}{7}\(x=-\frac{21}{20}.\frac{5}{7}\)

x=-\frac{3}{4}\(x=-\frac{3}{4}\)

c) \frac{4}{5}.x=\frac{-4}{15}\(\frac{4}{5}.x=\frac{-4}{15}\)

x=\frac{-4}{15}:\frac{4}{5}\(x=\frac{-4}{15}:\frac{4}{5}\)

x=-\frac{1}{3}\(x=-\frac{1}{3}\)

 

 

 

d) \frac{1}{9}x=0,5-\frac{-1}{3}\(\frac{1}{9}x=0,5-\frac{-1}{3}\)

\frac{1}{9}x=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}\(\frac{1}{9}x=\frac{1}{2}+\frac{1}{3}\)

\frac{1}{9}x=\frac{5}{6}\(\frac{1}{9}x=\frac{5}{6}\)

x=\frac{5}{6}:\frac{1}{9}\(x=\frac{5}{6}:\frac{1}{9}\)

x=\frac{15}{2}\(x=\frac{15}{2}\)

e) \frac{x+2}{7}+\frac{x+1}{8}+\frac{x}{9}+3=0\(\frac{x+2}{7}+\frac{x+1}{8}+\frac{x}{9}+3=0\)

\left(\frac{x+2}{7}+1\right)+\left(\frac{x+1}{8}+1\right)+\left(\frac{x}{9}+1\right)=0\(\left(\frac{x+2}{7}+1\right)+\left(\frac{x+1}{8}+1\right)+\left(\frac{x}{9}+1\right)=0\)

\frac{x+9}{7}+\frac{x+9}{8}+\frac{x+9}{9}=0\(\frac{x+9}{7}+\frac{x+9}{8}+\frac{x+9}{9}=0\)

\left(x+9\right)\left(\frac{1}{7}+\frac{1}{8}+\frac{1}{9}\right)=0\(\left(x+9\right)\left(\frac{1}{7}+\frac{1}{8}+\frac{1}{9}\right)=0\)

⇒ x + 9 = 0 

⇒ x = - 9

5. Dạng 5. Bài toán thực tế

Bài 5: Tính diện tích và chu vi một mảnh vườn đồ chơi hình chữ nhật có chiều dài \frac{8}{3}\(\frac{8}{3}\) m và chiều rộng \frac{5}{4}\(\frac{5}{4}\) m.

Lời giải:

Diện tích mảnh vườn là: \frac{8}{3}.\frac{5}{4}=\frac{10}{3}\(\frac{8}{3}.\frac{5}{4}=\frac{10}{3}\) (m2)

Chu vi mảnh vườn là: 2\left(\frac{8}{3}+\frac{5}{4}\right)=\frac{47}{6}\(2\left(\frac{8}{3}+\frac{5}{4}\right)=\frac{47}{6}\) (m)

Bài 6: Một cửa hàng có bán một số túi hạt giống, mỗi túi nặng \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) kg, biết của hàng đã bán được 36 kg hạt giống. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu túi hạt giống?

Lời giải:

Cửa hàng bán được số túi hạt giống là: 36:\frac{3}{4}=48\(36:\frac{3}{4}=48\) (túi)

Bài 7: Hai người thợ cùng làm một công việc. Nếu làm riêng thì người thứ nhất phải mất 4 giờ, người thứ hai phải mất 6 giờ mới hoàn thành công việc. Hỏi nếu làm chung trong 45 phút thì hai người làm được mấy phần công việc?

Lời giải:

Đổi 45 phút = \frac{3}{4}\(\frac{3}{4}\) giờ

Một giờ người thứ nhất làm được: 1:4=\frac{1}{4}\(1:4=\frac{1}{4}\) (công việc)

Một giờ người thứ hai làm được: 1:6=\frac{1}{6}\(1:6=\frac{1}{6}\) (công việc)

Một giờ cả hai người làm được: \frac{1}{4}+\frac{1}{6}=\frac{5}{12}\(\frac{1}{4}+\frac{1}{6}=\frac{5}{12}\) (công việc)

Trong 45 phút cả hai người làm được: \frac{3}{4}.\frac{5}{12}=\frac{5}{16}\(\frac{3}{4}.\frac{5}{12}=\frac{5}{16}\) (công việc)

-------------------------

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Chuyên đề Toán 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm