Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Cộng, trừ đa thức một biến

Lớp: Lớp 7
Môn: Toán
Phân loại: Tài liệu Tính phí

Cộng, trừ đa thức một biến là phần nội dung quan trọng trong chương trình Toán 7. Để giúp các em nắm vững kiến thức phần này, VnDoc gửi tới các bạn Chuyên đề Toán học lớp 7: Cộng, trừ đa thức một biến. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Toán học lớp 7 hơn. Mời các bạn tham khảo.

A. Lý thuyết Cộng trừ đa thức một biến

– Để cộng (hay trừ) các đa thức một biến, ta làm một trong hai cách sau:

• Cách 1: Cộng, trừ đa thức theo “hàng ngang”

• Cách 2: Sắp xếp các hạng từ của hai đa thức cùng theo lũy thừa giảm (hoặc tăng) của biến rồi đặt phép tính theo cột dọc tương ứng như cộng, trừ các số (chú ý đặt các đơn thức đồng dạng ở cùng một cột)

Chú ý: 

 – Phép cộng đa thức cũng có các tính chất như phép cộng các số thực. Cụ thể là:

• Tính chất giao hoán: A + B = B + A

 • Tính chất kết hợp: (A + B) + C = A + (B + C)

 • Cộng với đa thức không: A + 0 = 0 + A = A

 – Tương tự các số, đối với các đa thức P, Q, R, ta cũng có:

 • Nếu Q + R = P thì R = P – Q

 • Nếu R = P – Q thì Q + R = P

Ví dụ: Cho hai đa thức P(x) = x5 – 2x4 + x2 – x + 1; Q(x) = 6 – 2x + 3x3 + x4 – 3x5. Tính P(x) – Q(x).

Ta có: P(x) – Q(x)

= (x5 – 2x4 + x2 – x + 1) – (6 – 2x + 3x3 + x4 – 3x5)

= x5 – 2x4 + x2 – x + 1 – 6 + 2x – 3x3 – x4 + 3x5

= 4x5 – 3x4 – 3x3 + x2 + x5

B. Trắc nghiệm & Tự luận Cộng trừ đa thức một biến

I. Câu hỏi trắc nghiệm

Bài 1: Tìm hai đa thức P(x) và Q(x) sao cho P(x) + Q(x) = x2 + 1

A. P(x) = x2; Q(x) = x + 1

B. P(x) = x2 + x; Q(x) = x + 1

C. P(x) = x2; Q(x) = – x + 1

D. P(x) = x2 – x; Q(x) = x + 1

Lời giải: Ta có với P(x) = x2 – x; Q(x) = x + 1

P(x) + Q(x) = x2 – x + x + 1 = x2 + 1

Chọn đáp án D.

Bài 2: Cho f(x) = x5 – 3x4 + x2 – 5 và g(x) = 2x4 + 7x3 – x2 + 6. Tìm hiệu f(x) – g(x) rồi sắp xếp kết quả theo lũy thừa tăng dần của biến ta được:

A. 11 + 2x2 + 7x3 – 5x4 + x5

B. – 11 + 2x2 – 7x3 – 5x4 + x5

C. x5 – 5x4 – 7x3 + 2x2 – 11

D. x5 – 5x4 – 7x3 + 2x2 + 11

Ta có: f(x) – g(x)

= x5 – 3x4 + x2 – 5 – (2x4 + 7x3 – x2 + 6)

= x5 – 3x4 + x2 – 5 – 2x4 – 7x3 + x2 – 6

= x5 + (– 3x4 – 2x4) – 7x3 + (x2 + x)2 – 6 – 5

= x5 – 5x4 – 7x3 + 2x2 – 11

Sắp xếp theo lũy thừa tăng dần của biến ta được

– 11 + 2x2 – 7x3 – 5x4 + x5

Chọn đáp án B

Bài 3: Cho p(x) = 5x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1 và q(x) = – x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5

Tính p(x) + q(x) rồi tìm bậc của đa thức thu được

A. p(x) + q(x) = 6x3 – 6x2 + 6x – 6 có bậc là 6

B p(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 – 6x2 + 6x + 6 có bậc là 4

C. p(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6 có bậc là 4

D. P(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 + 6x – 6 có bậc là 4

Ta có p(x) + q(x)

= 5x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1 + (– x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5)

= 5x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1 – x4 + 2x3 – 3x2 + 4x – 5

= (5x4 – x4) + (4x3 + 2x3) + (– 3x2 – 3x2) + (2x + 4x) + (– 1 – 5)

= 4x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6

Bậc của đa thức p(x) + q(x) = 4x4 + 6x3 – 6x2 + 6x – 6 có bậc là 4

Chọn đáp án C

Bài 4: Tìm đa thức h(x) biết f(x) – h(x) = g(x) biết

f(x) = x2 + x + 1; g(x) = 4 – 2x3 + x4 + 7x5

A. h(x) = – 7x5 – x4 + 2x3 + x2 + x – 3

B. h(x) = 7x5 – x4 + 2x3 + x2 + x + 3

C. h(x) = – 7x5 – x4 + 2x3 + x2 + x + 3

D. h(x) = 7x5 + x4 + 2x3 + x2 + x + 3

Ta có f(x) – h(x) = g(x) ⇒ h(x) = f(x) – g(x)

Mà f(x) = x2 + x + 1; g(x) = 4 – 2x3 + x4 + 7x5 

h(x) = x2 + x + 1 – (4 – 2x3 + x4 + 7x5)

= x2 + x + 1 – 4 + 2x3 – x4 – 7x5

Vậy h(x) = – 7x5 – x4 + 2x3 + x2 + x – 3

Chọn đáp án A

Bài 5: Tìm hệ số cao nhất của đa thức k(x) biết f(x) + k(x) = g(x) và f(x) = x4 – 4x2 + 6x3 + 2x – 1; g(x) = x + 3

A. –1

B. 1

C. 4

D. 6

Ta có f(x) + k(x) = g(x) ⇒ k(x) = g(x) – f(x)

= x + 3 – (x4 – 4x2 + 6x3 + 2x – 1)

= x + 3 – x4 + 4x2 – 6x3 – 2x + 1

= – x4 – 6x3 + 4x2 – x + 4

Nhận thấy số hạng có lũy thừa cao nhất của biến là – x4 nên hệ số cao nhất là – 1

Chọn đáp án A

Bài 6: Tìm hệ số tự do của hiệu f(x) – 2.g(x) với

f(x) = 5x4 + 4x3 – 3x2 + 2x – 1; g(x) = – x4 + 2x3 – 3x2 + 4x + 5

A. 7

B. 11

C. –11

D. 4

Ta có:

Trắc nghiệm: Cộng, trừ đa thức một biến

Hệ số cần tìm là – 11

Chọn đáp án C

II. Bài tập tự luận

Bài 1: Cho đa thức P(x) = – 9x3 + 5x4 + 8x2 – 15x3 – 4x2 – x4 + 15 – 7x3

Tính P(1), P(0), P(– 1)

Đáp án

Trước hết ta thu gọn đa thức:

Trắc nghiệm: Cộng, trừ đa thức một biến

Khi đó ta có:

Trắc nghiệm: Cộng, trừ đa thức một biến

Bài 2: Cho đa thức

A = – 3x3 + 4x2 – 5x + 6

B = 3x3 – 6x2 + 5x – 4

a) Tính C = A + B, D = A – B, E = C – D

b) Tính các giá trị của đa thức A, B, C, D tại x = – 1

Đáp án

a) Ta có:

Trắc nghiệm: Cộng, trừ đa thức một biến

Trắc nghiệm: Cộng, trừ đa thức một biến

b) Tính giá trị biểu thức tại x = -1

Trắc nghiệm: Cộng, trừ đa thức một biến
Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
1 Bình luận
Sắp xếp theo
  • Duy Thạch Hà
    Duy Thạch Hà

    Đs câu b bài 2 phần A(—1) và D(—1) Sai


    Thích Phản hồi 05/08/21
🖼️

Chuyên đề Toán 7

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm