Trắc nghiệm ôn tập chương 1 Toán hình 10

Ôn tập chương 1 Toán hình 10

Trắc nghiệm ôn tập chương 1 Toán hình 10 gồm 20 câu hỏi trắc nghiệm Hình học 10 có đáp án, hỗ trợ quá trình dạy và học môn Toán 10 đạt kết quả cao. Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.

Mời các bạn tham gia nhóm Tài liệu học tập lớp 10 để nhận thêm những tài liệu hay: Tài liệu học tập lớp 10

Trắc nghiệm Toán hình 10 có đáp án được giáo viên VnDoc biên soạn bao gồm các câu hỏi bài tập tổng hợp về vecto, tổng và hiệu của vecto, tích của vecto với một số, hỗ trợ quá trình ôn luyện cho bạn đọc.

Bạn cần đăng ký tài khoản VnDoc Pro để làm bài trắc nghiệm này! Tìm hiểu thêm
  • Câu 1:

    Cho hai điểm M(1; 6), N(6; 3). Tìm điểm P mà \vec{PM} =2\vec{PN}

  • Câu 2:

    Cho tam giác ABC. Gọi M là điểm được xác định: 4\vec{BM} -3\vec{BC} =\vec{0}. Khi đó vecto \vec{AM}

    bằng:

  • Câu 3:

    Cho \vec{u} =(-3; 2),\vec{v} =(2;3). Khi đó \vec{w} =(-3; 15) được biễu diễn là:

  • Câu 4:

    Cho hình bình hành ABCD với E là trung điểm của BC; F là điểm thuộc đường thẳng AC sao cho \left | \vec{AB}  \right | =\left | \vec{EF}  \right |. Có bao nhiêu điểm F thỏa mãn điều kiện đã cho:

  • Câu 5:

    Cho hình thang ABCD có đáy AB= a, CD= 2a. Goi M, N lần lượt là trung điểm AD và BC. Tính độ dài của vecto \vec{MN} +\vec{BD} +\vec{CA}.

  • Câu 6:

    Trong măt phẳng toạ độ Oxy, cho tam giác ABC có B(1; 3), C(13; 5) và N, M lần lượt là trung điểm của AB, AC. Tìm toa độ của vecto \vec{MN}.

  • Câu 7:

    Gọi G là trọng tâm tam giác vuông ABC với cạnh huyền BC= 12. Tổng hai vecto \vec{GB} +\vec{GC} có độ dài bằng bao nhiêu?

  • Câu 8:

    Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho hình bình hành ABCD có A(2; 3) và tâm I(-1; 1). Biết điểm M(4; 9) nằm trên đường thẳng AD và điểm D có tung độ gấp đôi hoành độ. Tìm các đỉnh còn lại của hình bình hành?

  • Câu 9:

    Cho \vec{u} =(-3,2),\vec{w} =(7,3). Biết \vec{w} =\vec{u} +2\vec{v} tọa độ \vec{v} là:

  • Câu 10:

    Cho 5 điểm M, N, P, Q, R. Vecto tổng \vec{MN} +\vec{PQ} +\vec{RN} +\vec{NP} +\vec{QR} bằng:

  • Câu 11:

    Tam giác ABC thỏa mãn: \left | \vec{AB} +\vec{AC}  \right | =\left | \vec{AB} -\vec{AC}  \right | thì tam giác ABC là

  • Câu 12:

    Cho tam giác đều ABC cạnh AB= 4. Tính \left | \vec{AB} +\vec{AC}  \right |

  • Câu 13:

    Cho tam giác ABC, M và N là hai điểm thỏa mãn: \vec{BM} =\vec{BC} -2\vec{AB} , \vec{CN} =x\vec{AC} -\vec{BC}. Xác định x để A, M, N thẳng hàng.

  • Câu 14:

    Cho tứ giác ABCD trên cạnh AB, CD lấy lần lượt các điểm M, N sao cho 3\vec{AM} =2\vec{AB} ,3\vec{DN} =2\vec{DC}. Tính vecto \vec{MN} theo hai vecto \vec{AD} ,\vec{BC}

  • Câu 15:

    Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC vuông tại A có B(1; -3), C(1; 2). Tìm tọa độ điểm H là chân đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giac ABC, biết AB=3, AC= 4.

  • Câu 16:

    Cho A( -4; 1/2), B(2; 7/6). Tọa độ \vec{AB}

  • Đáp án đúng của hệ thống
  • Trả lời đúng của bạn
  • Trả lời sai của bạn
Đánh giá bài viết
6 1.622
Sắp xếp theo

Trắc nghiệm Toán 10 KNTT

Xem thêm