Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 3 KNTT Bài 28: Bài toán giải bằng hai bước tính - Trung bình

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Lớp 3A có 35 học sinh. Lớp 3B có ít hơn lớp 3A 6 học sinh. Hỏi cả hai lớp có bao nhiêu học sinh?

    Vậy cả hai lớp có 64 học sinh.

    Đáp án là:

    Vậy cả hai lớp có 64 học sinh.

     Bài giải

    Số học sinh của lớp 3B là:

    35 - 6 = 29 (học sinh)

    Cả hai lớp có số học sinh là:

    35 + 29 = 64 (học sinh)

    Đáp số: 64 học sinh.

  • Câu 2: Thông hiểu
    Thùng thứ nhất đựng 18 lít dầu, thùng thứ hai đựng nhiều hơn thùng thứ nhất 5 lít dầu. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu lít dầu?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Thùng thứ hai đựng số lít dầu là:

    18 + 5 = 23 (lít)

    Cả hai thùng đựng số lít dầu là:

    18 + 23 = 41 (lít)

    Đáp số: 41 lít dầu.

  • Câu 3: Vận dụng
    Một cửa hàng buổi sáng bán được 174 m vải xanh và nhiều hơn vải hoa 68 m. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu mét vải xanh và vải hoa?

    Cửa hàng đã bán được 280 mét vải xanh và vải hoa.

    Đáp án là:

    Cửa hàng đã bán được 280 mét vải xanh và vải hoa.

    Bài giải

    Cửa hàng bán được số mét vải hoa là:

    174 - 68 = 106 (m)

    Cửa hàng bán được số mét vải xanh và vải hoa là:

    174 + 106 = 280 (m)

    Đáp số: 280 m vải.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Trong ngày thứ Hai, một bếp ăn tập thể dùng hết 15 kg đậu phụ. Số cá bếp ăn dùng nhiều hơn số đậu phụ đã dùng là 8 kg. Hỏi bếp ăn đã dùng hết tất cả bao nhiêu ki-lô-gam cá và đậu phụ?

    Vậy bếp ăn đã dùng hết tất cả 38 kg cá và đậu phụ.

    Đáp án là:

    Vậy bếp ăn đã dùng hết tất cả 38 kg cá và đậu phụ.

     Bài giải

    Bếp ăn đã dùng số ki-lô-gam cá là:

    15 + 8 = 23 (kg)

    Bếp ăn đã dùng hết số ki-lô-gam cá và đậu phụ là:

    15 + 23 = 38 (kg)

    Đáp số: 38 kg.

  • Câu 5: Vận dụng
    Đoạn thẳng AB dài 15 cm, đoạn thẳng CD dài bằng 1/3 đoạn thẳng AB. Hỏi cả hai đoạn thẳng dài bao nhiêu?
  • Câu 6: Thông hiểu
    Hàng sau có 7 bạn, hàng trước có nhiều hơn hàng sau 5 bạn. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu bạn?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hàng sau có số bạn là:

    7 + 5 = 12 (bạn)

    Cả hai hàng có số bạn là:

    7 + 12 = 19 (bạn)

    Đáp số: 19 bạn.

  • Câu 7: Thông hiểu
    Xe ô tô to chở được 42 người. Số người xe ô tô nhỏ chở được bằng số người xe ô tô to chở được giảm đi 6 lần. Hỏi cả hai xe ô tô chở được bao nhiêu người?

    Trả lời: Cả hai xe ô tô chở được 49người.

    Đáp án là:

    Trả lời: Cả hai xe ô tô chở được 49người.

     Bài giải

    Xe ô tô nhỏ chở được số người là:

    42 : 6 = 7 (người)

    Cả hai xe ô tô chở được số người là:

    42 + 7 = 49 (người)

    Đáp số: 49 người.

  • Câu 8: Thông hiểu
    Hàng sau có 7 bạn, hàng trước có nhiều hơn hàng sau 3 bạn. Hỏi cả hai hàng có bao nhiêu bạn?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Hàng trước có số bạn là:

    7 + 3 = 10 (bạn)

    Cả hai hàng có số bạn là:

    7 + 10 = 17 (bạn)

    Đáp số: 17 bạn.

  • Câu 9: Thông hiểu
    Một bãi đỗ xe có 32 ô tô con, số ô tô con bằng 1/4 số ô tô tải. Hỏi bãi đỗ xe đó có tất cả bao nhiêu ô tô con và ô tô tải?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Có số ô tô tải là:

    32 x 4 = 128 (xe)

    Có tất cả số xe là:

    32 + 128 = 160 (xe)

    Đáp số: 160 xe

  • Câu 10: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    14 \overset{\text{thêm 5 đơn vị}}{\rightarrow} 19 \overset{\text{thêm 18 đơn vị}}{\rightarrow} 37

    13 \overset{\text{gấp 3 lần}}{\rightarrow} 39 \overset{\text{bớt 17 đơn vị}}{\rightarrow} 22

    Đáp án là:

    14 \overset{\text{thêm 5 đơn vị}}{\rightarrow} 19 \overset{\text{thêm 18 đơn vị}}{\rightarrow} 37

    13 \overset{\text{gấp 3 lần}}{\rightarrow} 39 \overset{\text{bớt 17 đơn vị}}{\rightarrow} 22

  • Câu 11: Nhận biết
    Điền số thích hợp vào chỗ trống.

    41\overset{\text{giảm 5 đơn vị}}{\rightarrow} 36 \overset{\text{giảm 2 lần}}{\rightarrow} 18

    32 \overset{\text{gấp 3 lần}}{\rightarrow} 96 \overset{\text{tăng 32 đơn vị}}{\rightarrow} 128

    Đáp án là:

    41\overset{\text{giảm 5 đơn vị}}{\rightarrow} 36 \overset{\text{giảm 2 lần}}{\rightarrow} 18

    32 \overset{\text{gấp 3 lần}}{\rightarrow} 96 \overset{\text{tăng 32 đơn vị}}{\rightarrow} 128

  • Câu 12: Thông hiểu
    Anh sưu tập được 35 tem, em sưu tập được ít hơn anh 19 tem. Hỏi cả hai anh em sưu tập được bao nhiêu tem?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Em sưu tập số tem là:

    35 - 19 = 16 (tem)

    Cả hai anh em sưu tập số tem là:

    35 + 16 = 51 (tem)

    Đáp số: 51 tem.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (17%):
    2/3
  • Thông hiểu (67%):
    2/3
  • Vận dụng (17%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo