Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán lớp 3 KNTT Bài 38: Biểu thức số. Tính giá trị của biểu thức số - Nâng cao

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 12 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 12 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng
    Chọn dấu "x, :" thích hợp vào chỗ trống.

    88 :||x 4 :||x 2 = 11

    21 :||x 7 :||x 3 = 9

    Đáp án là:

    88 :||x 4 :||x 2 = 11

    21 :||x 7 :||x 3 = 9

  • Câu 2: Vận dụng
    Tính giá trị của các biểu thức sau bằng cách thuận tiện nhất.

    11 + 12 + 18 + 19 = 60

    35 + 22 + 15 + 28 = 100

    Đáp án là:

    11 + 12 + 18 + 19 = 60

    35 + 22 + 15 + 28 = 100

    11 + 12 + 18 + 19

    = (11 + 19) + (12 + 18)

    = 30 + 30 = 60

    35 + 22 + 15 + 28

    = (35 + 15) + (22 + 28)

    = 50 + 50 = 100

     

  • Câu 3: Vận dụng
    Một thùng có 10 khay trứng, mỗi khay có 9 quả trứng. Có tất cả 6 thùng như thế thì có số quả trứng là:

    Chọn biểu thức đúng:

  • Câu 4: Vận dụng
    Giảm 326 đi 276 đơn vị, ta lấy kết quả chia cho 5 rồi cộng với 147 thì được số A.

    Vậy số A là 157.

    Đáp án là:

    Vậy số A là 157.

     Ta có:

    (326 - 276) : 5 + 147 

    = 50 : 5 + 147

    = 10 + 147

    = 157

  • Câu 5: Thông hiểu
    Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: (138 - 38) × 4 ... 203 + 576 - 379

    Dấu thích hợp cần điền là:

    Hướng dẫn:

    Tính:

    (138 - 38) × 4 = 400 ;  203 + 576 - 379 = 400

    Dấu cần chọn là dấu =

  • Câu 6: Vận dụng
    Thầy giáo có 120 quyển vở, thầy thưởng cho 6 học sinh, mỗi bạn 10 quyển vở và tặng thêm cho bạn lớp trưởng 2 quyển vở nữa. Hỏi sau khi thưởng thầy giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?
  • Câu 7: Nhận biết
    Biểu thức 14 x 2 + 20 đọc là:
  • Câu 8: Vận dụng
    Tổng các số từ 1 đến 10 bằng:
    Hướng dẫn:

     1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 + 10

    = (1 + 9) + (2 + 8) + (3 + 7) + (4 + 6) + 10 + 5

    = 10 + 10 + 10 + 10 + 10 + 5

    = 50 + 5

    = 55

  • Câu 9: Thông hiểu
    Giá trị của biểu thức nào nhỏ hơn 90?
  • Câu 10: Vận dụng
    Thầy giáo có 125 quyển vở, thầy thưởng cho 5 học sinh, mỗi bạn 8 quyển vở và tặng thêm cho bạn lớp trưởng 4 quyển vở nữa. Hỏi sau khi thưởng thầy giáo còn lại bao nhiêu quyển vở?
    Hướng dẫn:

     Bài giải

    Thầy giáo còn lại số quyển vở là:

    125 - (8 x 5 + 4) = 81 (quyển)

    Đáp số: 81 quyển vở.

  • Câu 11: Vận dụng
    "Trong 2 giờ đầu, cô Hồng đã làm được 20 cái bánh. Trong 3 giờ sau, mỗi giờ cô làm được 9 cái bánh. Hỏi cô Hồng đã làm được bao nhiêu cái bánh?" Biểu thức đúng để tính số bánh cô Hồng làm được là:
    Hướng dẫn:

    Trong 3 giờ sau cô Hồng làm được số bánh là:

    9 x 3 = 27 (cái)

    Cô Hồng làm được số cái bánh là:

    20 + 27 = 47 (cái)

    Vậy biểu thức đúng để tính số bánh cô Hồng làm được là: 20 + 9 x 3

  • Câu 12: Vận dụng cao
    Tính tổng các số từ 1 đến 25.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (8%):
    2/3
  • Thông hiểu (17%):
    2/3
  • Vận dụng (67%):
    2/3
  • Vận dụng cao (8%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo