Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho trong bảng sau
    Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
    Số HS 0 0 2 1 8 8 9 5 6 1

    Số học sinh đạt điểm Giỏi (điểm 9; điểm 10) là:

  • Câu 2: Thông hiểu
    Một cửa hàng bán giày thống kê lại số lượng giày đã bán được như sau:
    Cỡ 37

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Cỡ 38

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Cỡ 39

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers

    Cỡ 40

     Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers Sneakers  

    Mỗi Sneakers ứng với 4 đôi giày

    Tổng số đôi giày đã bán được là:

  • Câu 3: Nhận biết
    Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho trong bảng sau
    Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
    Số HS 0 0 2 1 8 8 9 5 6 1

    Số học sinh đạt điểm 8 là:

  • Câu 4: Nhận biết
    Số bàn thắng trong mỗi trần đấu ở vòng đấu bảng vòng chung kết World Cup được ghi trong bảng sau:

    1

    2

    3

    8

    2

    4

    1

    4

    1

    3

    2

    2

    4

    2

    2

    5

    2

    2

    1

    2

    3

    4

    1

    1

    3

    4

    3

    2

    1

    2

    2

    4

    0

    6

    2

    3

    2

    0

    5

    4

    7

    3

    2

    1

    2

    5

    1

    4

    Hoàn thành bảng thống kê sau:

    Số bàn thắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8
    Số trận đấu 2 9 16 7 8 3 1 1 1
    Đáp án là:

    1

    2

    3

    8

    2

    4

    1

    4

    1

    3

    2

    2

    4

    2

    2

    5

    2

    2

    1

    2

    3

    4

    1

    1

    3

    4

    3

    2

    1

    2

    2

    4

    0

    6

    2

    3

    2

    0

    5

    4

    7

    3

    2

    1

    2

    5

    1

    4

    Hoàn thành bảng thống kê sau:

    Số bàn thắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8
    Số trận đấu 2 9 16 7 8 3 1 1 1
  • Câu 5: Vận dụng
    Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng cuộc gọi đặt hàng ở một cửa hàng pizza từ thứ 2 đến thứ 6.

    Thứ 2

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 3

    Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 4

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 5

    Telephone Telephone Telephone

    Thứ 6

    Telephone Telephone

    Mỗi Telephone ứng với 5 đơn

    Biết mỗi đơn hàng có giá trị là 100 000 đồng.

    Vậy số tiền cửa hàng thu được từ thứ 2 đến thứ 6 là 10 000 000||10000000 đồng.

    Đáp án là:

    Thứ 2

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 3

    Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 4

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 5

    Telephone Telephone Telephone

    Thứ 6

    Telephone Telephone

    Mỗi Telephone ứng với 5 đơn

    Biết mỗi đơn hàng có giá trị là 100 000 đồng.

    Vậy số tiền cửa hàng thu được từ thứ 2 đến thứ 6 là 10 000 000||10000000 đồng.

    Từ thứ 2 đến thứ 6, cửa hàng nhận được tất cả: 

    (5 + 4 + 6 + 3 + 2) . 5 = 100 (đơn)

    Số tiền cửa hàng thu được từ thứ 2 đến thứ 6 là:

    100 000 . 100 = 10 000 000 (đồng)

  • Câu 6: Vận dụng cao
    Một cửa hàng bán lẻ thống kê lượng sữa (đơn vị: lít) bán được trong 4 tháng cuối năm 2020 ở biểu đồ hình dưới.

    Tháng 9

    Cow Cow Cow Cow

    Tháng 10

    Cow Cow

    Tháng 11

    Cow Cow Cow Cow Cow

    Tháng 12

    Cow

    Mỗi Cow ứng với 100 lít

    Biết lượng sữa bán được trong 4 tháng cuối năm bằng \frac{1}{3} lượng sữa của cả năm. Hỏi cả năm cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?

    Hướng dẫn:

    Tổng lượng sữa bán được của cửa hàng trong 4 tháng cuối năm là:

    (4 + 2 + 5 + 1) . 100 = 1 200 lít

    Cửa năm cửa hàng bán được số lít sữa là:

    1 200 . 3 = 3 600 lít

  • Câu 7: Nhận biết
    Bốn bạn Viêt, Nam, Chiến, Thắng lần lượt sút bóng vào gôn. Mỗi bạn được đá 10 quả, mỗi lần đá vào gôn được 1 tích (✔), kết quả như sau:
    Việt ✔✔✔✔✔
    Nam ✔✔✔✔✔✔✔
    Chiến  ✔✔✔✔
    Thắng ✔✔✔✔✔✔✔✔

    Bạn nào đá được vào gôn nhiều nhất?

  • Câu 8: Nhận biết
    Khảo sát về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6 được ghi lại ở biểu đồ tranh như sau:

    Nho

    Heart Heart Heart

    Chuối

    Heart Heart

    Dưa hấu

    Heart Heart Heart Heart Heart Heart Heart Heart

    Cam

    Heart Heart Heart Heart Heart

    Bưởi

    Heart Heart Heart

    Mỗi Heart ứng với 10 học sinh

    Loại quả nào được học sinh khối 6 yêu thích ít nhất?

  • Câu 9: Thông hiểu
    Bác Hoàn khai trương cửa hàng bán áo sơ mi. Thống kê số lượng các loại áo đã bán được trong tháng đầu tiên như bảng sau (đơn vị: chiếc)
    Cỡ áo 37 38 39 40 41 42
    Số áo bán được 20 29 56 65 47 18

    Áo cỡ nào bán được nhiều nhất?

  • Câu 10: Vận dụng
    Số học sinh khối 6 đến thư viện của trường mượn sách vào các ngày trong tuần được thống kê trong bảng sau
    Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
    Số học sinh 24 32 8 16 40

    Tỉ số giữa ngày có số học sinh đến thư viện nhiều nhất so với tổng số học sinh đã đến thư viện trong tuần là:

    Hướng dẫn:

    Ngày có số học sinh đến thư viện nhiều nhất là thứ 6, có 40 học sinh

    Tổng số học sinh đến thư viện trong tuần là:

    24 + 32 + 8 + 16 + 40 = 120 (học sinh)

    Tỉ số giữa ngày có số học sinh đến thư viện nhiều nhất so với tổng số học sinh đã đến thư viện trong tuần là: \frac{40}{120}=\frac{1}{3}

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo