Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài 39: Bảng thống kê và biểu đồ tranh

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 10 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 10 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho trong bảng sau:
    Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
    Số HS 0 0 2 1 8 8 9 5 6 1

    Số học sinh đạt điểm điểm từ 5 trở lên là:

    Hướng dẫn:

     Số học sinh đạt điểm điểm từ 5 trở lên là: 

    8 + 8 + 9 + 5 + 6 + 1 = 37 học sinh

  • Câu 2: Vận dụng
    Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty như sau:
    Phương tiện Xe buýt Xe đạp Xe máy Xe ô tô cá nhân
    Số người 35 5 20 7

    Tỉ số giữa tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất so với tổng số người của công ty là:

    Hướng dẫn:

    Xe buýt là phương tiện có số người đi nhiều nhất: 35 người

    Xe đạp là phương tiện có số người đi ít nhất: 5 người

    Tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất là: 

    35 + 5 = 40 người

    Tổng số nhân viên của công ty là: 

    35 + 5 + 20 + 7 = 67 người

    Tỉ số giữa tổng số người đi hai loại phương tiện nhiều nhất và ít nhất so với tổng số người của công ty là: \frac{40}{67}

  • Câu 3: Nhận biết
    Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng cuộc gọi đặt hàng ở một cửa hàng pizza từ thứ 2 đến thứ 6.

    Thứ 2

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 3

    Telephone Telephone Telephone Telephone  

    Thứ 4

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 5

    Telephone Telephone Telephone

    Thứ 6

    Telephone Telephone

     Mỗi Telephone ứng với 5 đơn

    Hoàn thành bảng thống kê biểu diễn số đơn đặt hàng của cửa hàng từ thứ 2 đến thứ 6 sau:

    Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
    Số đơn 25 20 30 15 10
    Đáp án là:

    Thứ 2

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 3

    Telephone Telephone Telephone Telephone  

    Thứ 4

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 5

    Telephone Telephone Telephone

    Thứ 6

    Telephone Telephone

     Mỗi Telephone ứng với 5 đơn

    Hoàn thành bảng thống kê biểu diễn số đơn đặt hàng của cửa hàng từ thứ 2 đến thứ 6 sau:

    Ngày Thứ 2 Thứ 3 Thứ 4 Thứ 5 Thứ 6
    Số đơn 25 20 30 15 10
  • Câu 4: Vận dụng
    Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng cuộc gọi đặt hàng ở một cửa hàng pizza từ thứ 2 đến thứ 6.

    Thứ 2

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 3

    Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 4

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 5

    Telephone Telephone Telephone

    Thứ 6

    Telephone Telephone

    Mỗi Telephone ứng với 5 đơn

    Biết mỗi đơn hàng có giá trị là 100 000 đồng.

    Vậy số tiền cửa hàng thu được từ thứ 2 đến thứ 6 là 10 000 000||10000000 đồng.

    Đáp án là:

    Thứ 2

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 3

    Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 4

    Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone Telephone

    Thứ 5

    Telephone Telephone Telephone

    Thứ 6

    Telephone Telephone

    Mỗi Telephone ứng với 5 đơn

    Biết mỗi đơn hàng có giá trị là 100 000 đồng.

    Vậy số tiền cửa hàng thu được từ thứ 2 đến thứ 6 là 10 000 000||10000000 đồng.

    Từ thứ 2 đến thứ 6, cửa hàng nhận được tất cả: 

    (5 + 4 + 6 + 3 + 2) . 5 = 100 (đơn)

    Số tiền cửa hàng thu được từ thứ 2 đến thứ 6 là:

    100 000 . 100 = 10 000 000 (đồng)

  • Câu 5: Vận dụng cao
    Một cửa hàng bán lẻ thống kê lượng sữa (đơn vị: lít) bán được trong 4 tháng cuối năm 2020 ở biểu đồ hình dưới.

    Tháng 9

    Cow Cow Cow Cow

    Tháng 10

    Cow Cow

    Tháng 11

    Cow Cow Cow Cow Cow

    Tháng 12

    Cow

    Mỗi Cow ứng với 100 lít

    Biết lượng sữa bán được trong 4 tháng cuối năm bằng \frac{1}{3} lượng sữa của cả năm. Hỏi cả năm cửa hàng bán được bao nhiêu lít sữa?

    Hướng dẫn:

    Tổng lượng sữa bán được của cửa hàng trong 4 tháng cuối năm là:

    (4 + 2 + 5 + 1) . 100 = 1 200 lít

    Cửa năm cửa hàng bán được số lít sữa là:

    1 200 . 3 = 3 600 lít

  • Câu 6: Nhận biết
    Số bàn thắng trong mỗi trần đấu ở vòng đấu bảng vòng chung kết World Cup được ghi trong bảng sau:

    1

    2

    3

    8

    2

    4

    1

    4

    1

    3

    2

    2

    4

    2

    2

    5

    2

    2

    1

    2

    3

    4

    1

    1

    3

    4

    3

    2

    1

    2

    2

    4

    0

    6

    2

    3

    2

    0

    5

    4

    7

    3

    2

    1

    2

    5

    1

    4

    Hoàn thành bảng thống kê sau:

    Số bàn thắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8
    Số trận đấu 2 9 16 7 8 3 1 1 1
    Đáp án là:

    1

    2

    3

    8

    2

    4

    1

    4

    1

    3

    2

    2

    4

    2

    2

    5

    2

    2

    1

    2

    3

    4

    1

    1

    3

    4

    3

    2

    1

    2

    2

    4

    0

    6

    2

    3

    2

    0

    5

    4

    7

    3

    2

    1

    2

    5

    1

    4

    Hoàn thành bảng thống kê sau:

    Số bàn thắng 0 1 2 3 4 5 6 7 8
    Số trận đấu 2 9 16 7 8 3 1 1 1
  • Câu 7: Thông hiểu
    Kết quả kiểm tra môn Toán của lớp 6B được liệt kê như sau:
    9 8 10 6 6 4 3 7 9 6
    5 5 8 8 7 7 5 7 8 6
    7 7 9 5 6 8 5 5 9 9
    6 7 5 7 6 6 3 5 7 9

    Số bạn đạt điểm 7 là:

  • Câu 8: Nhận biết
    Kết quả kiểm tra môn Toán của học sinh lớp 6A được cho trong bảng sau
    Điểm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
    Số HS 0 0 2 1 8 8 9 5 6 1

    Số học sinh đạt điểm 8 là:

  • Câu 9: Thông hiểu
    Biểu đồ tranh dưới đây cho biết số lượng sách giáo khoa được bán tại một hiệu sách sau một tuần như sau
    Toán 📒📒📒📒📒📒📒
    Ngữ văn 📒📒📒📒📒📒
    Tin học 📒📒📒📒📒
    Khoa học tự nhiên 📒📒📒📒
    Tiếng anh 📒📒📒📒📒
    (Mỗi 📒 ứng với 10 cuốn sách)

    Tổng số sách bán được trong tuần là bao nhiêu cuốn?

  • Câu 10: Nhận biết
    Khảo sát về loại quả yêu thích của các bạn học sinh khối lớp 6 được ghi lại ở biểu đồ tranh như sau:

    Nho

    Heart Heart Heart

    Chuối

    Heart Heart

    Dưa hấu

    Heart Heart Heart Heart Heart Heart Heart Heart

    Cam

    Heart Heart Heart Heart Heart

    Bưởi

    Heart Heart Heart

    Mỗi Heart ứng với 10 học sinh

    Loại quả nào được học sinh khối 6 yêu thích nhất?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (20%):
    2/3
  • Vận dụng cao (10%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo