Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Trắc nghiệm Toán 6 Kết nối tri thức Bài tập cuối chương 2

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 20 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 20 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Thông hiểu
    Tìm x thuộc bội của 9 và x < 63.
    Hướng dẫn:

     Ta có x ∈ B(9) = {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54; 63; 72; ...}

    Mà x < 63 nên x ∈ {0; 9; 18; 27; 36; 45; 54}

  • Câu 2: Vận dụng
    Tìm các chữ số x, y biết rằng:

    \overline{23x5y} chia hết cho 2; 5 và 9

  • Câu 3: Vận dụng
    Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. Nếu chia số a cho 5 thì số dư là:
    Hướng dẫn:

     Số tự nhiên a chia cho 65 dư 10. 

    Nên a = 65k + 10 (k ∈ N*)

    Mà 65k ⋮ 5 và 10 ⋮ 5 nên a ⋮ 5

    Vậy số dư là 0.

  • Câu 4: Thông hiểu
    Tìm một bội chung có ba chữ số của 3, 4, 5.
    Hướng dẫn:

    Ta có BCNN(3, 4, 5) = 60

    BC(3, 4, 5) = B(60) = {0; 60; 120; 180; 240; 300; ...}

  • Câu 5: Thông hiểu
    Ước chung lớn nhất của 9 và 15 là:
  • Câu 6: Vận dụng cao
    Cho ƯCLN(a, b) = 2. Tìm ƯCLN(a + b, a - b)
    Hướng dẫn:

    Gọi d = ƯCLN(a + b, a - b)

    ⇒ (a + b) ⋮ d và (a - b) ⋮ d

    ⇒ (a + b + a - b) = 2a ⋮ d và (a + b - a + b) = 2b ⋮ d

    ⇒ ƯCLN(2a, 2b) ⋮ d

    Mà ƯCLN(a, b) = 2

    ⇒ ƯCLN(2a, 2b) = 4. Vậy 4 ⋮ d

    Do đó d ∈ {1; 2; 4}

    Vì ƯCLN(a, b) = 2 nên d ∈ {1; 2}

    Vậy d = 2 do d là ước chung lớn nhất.

  • Câu 7: Vận dụng
    Tìm hai số tự nhiên sao cho chia cho 5, 7 và 12 đều dư 4.
    Hướng dẫn:

    Ta có x chia cho 5, 7 và 12 đều dư 4 nên (x - 4) chia hết cho 5, 7, 12

    Do đó x - 4 ∈ BC(5, 7, 12)

    BCNN(5, 7, 12) = 420

    => x - 4 ∈ BC(5, 7, 12) = B(420) = {0; 420; 840; 1260;...}

    => x ∈ {4; 424; 844; 1264; ...}

  • Câu 8: Vận dụng
    Một lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày khai giảng, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để điều hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được là:
    Hướng dẫn:

     Gọi số hàng dọc nhiều nhất lớp có thể xếp được a (hàng)

    Theo đề bài ta có: 54 ⋮ a, 42 ⋮ a, 48 ⋮ a và a lớn nhất

    Do đó a = ƯCLN(54, 42, 48) = 6

    Vậy xếp được nhiều nhất 6 hàng dọc.

  • Câu 9: Vận dụng
    Tìm số tự nhiên có hai chữ số giống nhau, biết số đó chia hết cho 2 và chia cho 5 thì dư 3.
    Hướng dẫn:

     Ta có: 

    Số đó chia hết cho 2 nên chữ số tận cùng của số đó là 0; 2; 4; 6; 8 (1)

    Số đó chia cho 5 thì dư 3 nên chữ số tận cùng của số đó là 3; 8 (2)

    Từ (1) và (2) ta có số cần tìm là 88.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tập hợp Ư(5) là:
  • Câu 11: Vận dụng cao
    Tìm số học sinh giỏi của một trường. Biết rằng số đó chia cho 2 dư 1, chia cho 3 dư 1, chia cho 5 dư 4, chia hết cho 7 và nhỏ hơn 200.

    Số học sinh giỏi là 49 học sinh.

    Đáp án là:

    Số học sinh giỏi là 49 học sinh.

    Gọi x là số học sinh giỏi của trường (x < 200)

    Vì x chia 2 dư 1, chia 3 dư 1 nên (x - 1) chia hết cho 2 và 3

    Do đó (x - 1) ∈ BC(2; 3) = B(6) = {0; 6; 12; 18; 24; 30; 36; 42; 48; 54; ...}

    => x ∈ {1; 7; 13; 19; 25; 31; 37; 43; 49; 55; ...}

    Mặt khác: x chia cho 5 dư 4 và chia 2 dư 1 nên x có chữ số tận cùng là 9

    => x ∈ {19; 49; 55; 79; 109; 139; 169; 199; ...}

    Kết hợp các điều kiện ta có x = 49.

    Vậy trường đó có 49 học sinh giỏi.

  • Câu 12: Thông hiểu
    Kết quả của phép tính nào sau đây là hợp số?
  • Câu 13: Nhận biết
    Chọn câu đúng.
  • Câu 14: Nhận biết
    Ước chung lớn nhất của 20 và 35 kí hiệu là:
  • Câu 15: Thông hiểu
    Trong các số sau, số nào chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5: 3, 10, 12, 14, 16, 17
  • Câu 16: Nhận biết
    Trong các số sau, số nào là số nguyên tố?
  • Câu 17: Vận dụng cao
    Tổng tất cả các số tự nhiên x thỏa mãn 15 ⋮ (2x + 1) là:
    Hướng dẫn:

     Ta có: 15 ⋮ (2x + 1) 

    nên (2x + 1) ∈ Ư(15) = {1; 3; 5; 15}

    Do đó x ∈ {0; 1; 2; 7}

    Vậy tổng tất cả các số tự nhiên x thỏa mãn à: 0 + 1 + 2 + 7 = 10

  • Câu 18: Nhận biết
    Cho a ∈ BC(6, 8). Chọn đáp án đúng.
  • Câu 19: Thông hiểu
    Chọn đáp án đúng.

    Số 126 = 2 . 32 . 7 có bao nhiêu ước nguyên tố?

    Hướng dẫn:

     Số 126 có 3 ước nguyên tố là 2; 3; 7

  • Câu 20: Nhận biết
    Trong các khẳng định cho sau, khẳng định nào đúng?

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (30%):
    2/3
  • Thông hiểu (30%):
    2/3
  • Vận dụng (25%):
    2/3
  • Vận dụng cao (15%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo