Bài tập cuối chương 3 CD

Bài tập cuối chương 3 CD được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Mời các bạn cùng theo dõi chi tiết bài viết dưới đây nhé.

Bài 1 trang 60 SGK Toán 10 CD

Tìm tập xác định của mỗi hàm số sau:

a)\ y = \frac{1}{{{x^2} - x}}

b)\ y = \sqrt {{x^2} - 4x + 3}

c)\ y = \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }}

Lời giải

a) y = \frac{1}{{{x^2} - x}} xác định \Leftrightarrow {x^2} - x \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 0\\x \ne 1\end{array} \right.

Tập xác định D = \mathbb{R}\backslash \left\{ {0;1} \right\}

b) y = \sqrt {{x^2} - 4x + 3} xác định \Leftrightarrow {x^2} - 4x + 3 \ge 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ge 3\\x \le 1\end{array} \right.

Tập xác định D = \left( { - \infty ;1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)

c) y = \frac{1}{{\sqrt {x - 1} }} xác định \Leftrightarrow x - 1 > 0 \Leftrightarrow x > 1

Tập xác định D = \left( {1; + \infty } \right)

Bài 2 trang 60 SGK Toán 10 CD

Bài tập cuối chương 3 CD

Đồ thị ở Hình 36 cho thấy sự phụ thuộc của lượng hàng hoá được sản xuất (cung) (đơn vị; sản phẩm) bởi giá bán (đơn vị: triệu đồng/sản phẩm) đối với một loại hàng hoá.

a) Xác định lượng hàng hoá được sản xuất khi mức giá bán 1 sản phẩm là 2 triệu đồng; 4 triệu đồng.

b) Biết nhu cầu thị trường đang cần là 600 sản phẩm. Hỏi với mức giá bán là bao nhiêu thì thị trường cân bằng (thị trường cân bằng khi sản lượng cung bằng sản lượng cầu)?

Lời giải

a) Từ đồ thị ta thấy khi giá bán là 2 triệu đồng/sản phẩm thì lượng cung hàng hóa là: 300 sản phẩm, khi giá bán là 4 triệu đồng/sản phẩm thì lượng cung hàng hóa là 900 sản phẩm.

b) Khi nhu cầu thị trường là 600 sản phẩm, để cân bằng thị trường thì lượng cung bằng lượng cầu. Khi đó lượng cung hàng hóa cũng là 600 sản phẩm.

Từ đồ thị ta thấy khi lượng cung hàng hóa là 600 sản phẩm thì giá bán là 3 triệu đồng/sản phẩm.

Bài 3 trang 60 SGK Toán 10 CD

Một nhà cung cấp dịch vụ Internet đưa ra hai gói khuyến mại cho người dùng như sau:

Gói A: Giá cước 190 000 đồng/tháng.

Nếu trả tiền cước ngày 6 tháng thì sẽ được tặng thêm 1 tháng.

Nếu trả tiền cước ngày 12 tháng thì sẽ được tặng thêm 2 tháng.

Gói B: Giá cước 189 000 đồng/tháng.

Nếu trả tiền cước ngày 7 tháng thì số tiền phải trả cho 7 tháng đó là 1 134 000 đồng.

Nếu trả tiền cước ngày 15 tháng thì số tiền phải trả cho 15 tháng đó là 2 268 000 đồng.

Giả sử số tháng sử dụng Internet là x (1 nguyên dương).

a) Hãy lập các hàm số thể hiện số tiền phải trả ít nhất theo mỗi gói A, B nếu thời gian dùng không quá 15 tháng.

b) Nếu gia đình bạn Minh dùng 15 tháng thì nên chọn gói nào?

Lời giải

a)

Gói A:

Hàm số:

y = \left\{ \begin{array}{l}x.190000\quad \;\quad \quad 1 \le x \le 6\\(x - 1).190000\quad \;7 \le x \le 12\\(x - 2).190000\quad \;13 \le x \le 15\end{array} \right.

Gói B:

Hàm số:

y = \left\{ \begin{array}{l}x.189000\quad \;\quad \quad \;\quad \quad \;\quad \quad 1 \le x \le 6\\1134000 + (x - 7).189000\quad \;7 \le x \le 14\\2268000\quad \;\quad \quad \;\quad \quad \;\quad \quad \;x = 15\end{array} \right.

b)

Gia đình bạn Minh dùng 15 tháng,

+) Nếu chọn gói A: Số tiền phải trả là y = (15 - 2).190\;000 = 2\;470\;000 (đồng)

+) Nếu chọn gói B: Số tiền phải trả là 2268000 đồng.

Vậy gia đình bạn Minh nên chọn gói B.

Bài 4 trang 60 SGK Toán 10 CD

Bài tập cuối chương 3 CD

Quan sát đồ thị hàm số bậc hai y = a{x^2} + bx + c ở Hình 37a và Hình 37b rồi nêu:

a) Dấu của hệ số a;

b) Toạ độ đỉnh và trục đối xứng;

c) Khoảng đồng biến;

d) Khoảng nghịch biến;

e) Khoảng giá trị x mà y > 0;

g) Khoảng giá trị x mà y \le 0.

Lời giải

a)

Hình 37a: Bề lõm hướng lên trên nên a>0

Hình 37b: Bề lõm xuống nên a<0

b)

Hình 37a: Đỉnh là (1;-1), trục đối xứng x=1

Hình 37b: Đỉnh là (1;4), trục đối xứng x=1

c)

Hình 37a: Hàm số đồng biến trên \left( {1; + \infty } \right)

Hình 37b: Hàm số đồng biến trên \left( { - \infty ;1} \right)

d)

Hình 37a: Hàm số nghịch biến trên \left( { - \infty ;1} \right)

Hình 37b: Hàm số nghịch biến trên \left( {1; + \infty } \right)

e)

Hình 37a: Đồ thị nằm trên trục Ox khi x \in \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)

=> Khoảng giá trị x mà y > 0 là \left( { - \infty ;0} \right) \cup \left( {2; + \infty } \right)

Hình 37b: Đồ thị nằm trên trục Ox khi x \in \left( { - 1;3} \right)

=> Khoảng giá trị x mà y > 0 là \left( { - 1;3} \right)

g)

Hình 37a: Đồ thị nằm dưới trục Ox khi x \in \left[ {0;2} \right]

=> Khoảng giá trị x mà y < 0 là \left[ {0;2} \right]

Hình 37b: Đồ thị nằm dưới trục Ox khi x \in \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)

=> Khoảng giá trị x mà y \le 0\left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ {3; + \infty } \right)

Bài 5 trang 61 SGK Toán 10 CD

Vẽ đồ thị của mỗi hàm số sau:

a)\ y = {x^2} - 3x - 4

b)\ y = {x^2} + 4x + 4

c)\ y = - {x^2} + 2x - 2

Lời giải

a)\ y = {x^2} - 3x - 4

Đồ thị hàm số có đỉnh I\left( {\dfrac{3}{2}; - \dfrac{{25}}{4}} \right)

Trục đối xứng là x = \dfrac{3}{2}

Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-4)

Giao điểm của parabol với trục hoành là (-1;0) và (4;0)

Điểm đối xứng với điểm (0;-4) qua trục đối xứng x = \frac{3}{2} là (3;-4)

Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

Bài tập cuối chương 3 CD

b)\ y = {x^2} + 4x + 4

Đồ thị hàm số có đỉnh I\left( { - 2;0} \right)

Trục đối xứng là x = - 2

Giao điểm của parabol với trục tung là (0;4)

Giao điểm của parabol với trục hoành là I(-2;0)

Điểm đối xứng với điểm (0;4) qua trục đối xứng x = - 2 là (-4;4)

Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

Bài tập cuối chương 3 CD

c)\ y = - {x^2} + 2x - 2

Đồ thị hàm số có đỉnh I\left( {1; - 1} \right)

Trục đối xứng là x = 1

Giao điểm của parabol với trục tung là (0;-2)

Điểm đối xứng với điểm (0;-2) qua trục đối xứng x = 1 là (2;-2)

Vẽ parabol đi qua các điểm được xác định ở trên, ta nhận được đồ thị hàm số:

Bài tập cuối chương 3 CD

Bài 6 trang 61 SGK Toán 10 CD

Lập bảng xét dấu của mỗi tam thức bậc hai sau:

a)\ f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 1

b)\ f\left( x \right) = {x^2} - x - 12

c)\ f\left( x \right) = 16{x^2} + 24x + 9

Lời giải

a)\ f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 1

a = - 3 < 0, \Delta = {4^2} - 4.\left( { - 3} \right).\left( { - 1} \right) = 4 > 0

=> f\left( x \right) có 2 nghiệm x = \frac{1}{3},x = 1

Bảng xét dấu:

Bài tập cuối chương 3 CD

a = 1 > 0, \Delta = {\left( { - 1} \right)^2} - 4.1.\left( { - 12} \right) = 49 > 0

=> f\left( x \right) có 2 nghiệm x = - 3,x = 4

Bảng xét dấu:

Bài tập cuối chương 3 CD

c)\ f\left( x \right) = 16{x^2} + 24x + 9

a = 16 > 0, \Delta ' = {12^2} - 16.9 = 0

=> f\left( x \right) có nghiệm duy nhất x = - \frac{3}{4}

Bảng xét dấu:

Bài tập cuối chương 3 CD

Bài 7 trang 61 SGK Toán 10 CD

Giải các bất phương trình sau:

a)\ 2{x^2} + 3x + 1 \ge 0

b)\ - 3{x^2} + x + 1 > 0

c)\ 4{x^2} + 4x + 1 \ge 0

d)\ - 16{x^2} + 8x - 1 < 0

e)\ 2{x^2} + x + 3 < 0

g)\ - 3{x^2} + 4x - 5 < 0

Lời giải

a)\ 2{x^2} + 3x + 1 \ge 0

Tam thức bậc hai f\left( x \right) = 2{x^2} + 3x + 1 có 2 nghiệm phân biệt x = - 1,x = \frac{{ - 1}}{2}

hệ số a = 2 > 0

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Bài tập cuối chương 3 CD

Từ bảng xét dấu ta thấy f\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x \le - 1\\x \ge - \frac{1}{2}\end{array} \right.

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \left( { - \infty ; - 1} \right] \cup \left[ { - \frac{1}{2}; + \infty } \right)

b)\ - 3{x^2} + x + 1 > 0

Tam thức bậc hai f\left( x \right) = - 3{x^2} + x + 1 có 2 nghiệm phân biệt x = \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6},x = \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}

Hệ số a = - 3 < 0

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Bài tập cuối chương 3 CD

Từ bảng xét dấu ta thấy f\left( x \right) > 0 \Leftrightarrow \frac{{1 - \sqrt {13} }}{6} < x < \frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \left( {\frac{{1 - \sqrt {13} }}{6};\frac{{1 + \sqrt {13} }}{6}} \right)

c)\ 4{x^2} + 4x + 1 \ge 0

Tam thức bậc hai f\left( x \right) = 4{x^2} + 4x + 1 có nghiệm duy nhất x = \frac{{ - 1}}{2}

hệ số a = 4 > 0

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Bài tập cuối chương 3 CD

Từ bảng xét dấu ta thấyf\left( x \right) \ge 0 \Leftrightarrow x \in \mathbb{R}

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \mathbb{R}

d)\ - 16{x^2} + 8x - 1 < 0

Tam thức bậc hai f\left( x \right) = - 16{x^2} + 8x - 1 có nghiệm duy nhất x = \frac{1}{4}

hệ số a = - 16 < 0

Ta có bảng xét dấu f(x) như sau:

Bài tập cuối chương 3 CD

Từ bảng xét dấu ta thấy f\left( x \right) < 0 \Leftrightarrow x \ne \frac{1}{4}

Vậy tập nghiệm của bất phương trình là \mathbb{R}\backslash \left\{ {\frac{1}{4}} \right\}

e)\ 2{x^2} + x + 3 < 0

Ta có \Delta = {1^2} - 4.2.3 = - 23 < 0 và có a = 2 > 0

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho 2{x^2} + x + 3 mang dấu “-” là \emptyset

Vậy tập nghiệm của bất phương trình 2{x^2} + x + 3 < 0\emptyset

g)\ - 3{x^2} + 4x - 5 < 0

Tam thức bậc hai f\left( x \right) = - 3{x^2} + 4x - 5\Delta ' = {2^2} - \left( { - 3} \right).\left( { - 5} \right) = - 11 < 0 và có a = - 3 < 0

Sử dụng định lí về dấu của tam thức bậc hai, ta thấy tập hợp những giá trị của x sao cho - 3{x^2} + 4x - 5 mang dấu “-” là \mathbb{R}

Vậy tập nghiệm của bất phương trình - 3{x^2} + 4x - 5 < 0\mathbb{R}

Bài 8 trang 61 SGK Toán 10 CD

Giải các phương trình sau:

a)\ \sqrt {x + 2} = x

b)\ \sqrt {2{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {{x^2} + x + 6}

c)\ \sqrt {2{x^2} + 3x - 1} = x + 3

Lời giải

a)\ \sqrt {x + 2} = x

Điều kiện: x \ge 0

Bình phương 2 vế của phương trình ta được:

x + 2 = {x^2} \Leftrightarrow {x^2} - x - 2 = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 1\\x = 2\end{array} \right.

b)\ \sqrt {2{x^2} + 3x - 2} = \sqrt {{x^2} + x + 6}

Bình phương 2 vế của phương trình ta được:

\begin{array}{l}2{x^2} + 3x - 2 = {x^2} + x + 6\\ \Leftrightarrow {x^2} + 2x - 8 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 2\\x = - 4\end{array} \right.\end{array}

Thay vào bất phương trình 2{x^2} + 3x - 2 \ge 0 ta thấy cả 2 nghiệm đều thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm là S = \left\{ { - 4;2} \right\}

c)\ \sqrt {2{x^2} + 3x - 1} = x + 3

Điều kiện: x + 3 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge - 3

Bình phương 2 vế của phương trình ta được:

\begin{array}{l}2{x^2} + 3x - 1 = {\left( {x + 3} \right)^2}\\ \Leftrightarrow {x^2} - 3x - 10 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = - 2\left( {tm} \right)\\x = 5\left( {tm} \right)\end{array} \right.\end{array}

Vậy tập nghiệm là S = \left\{ { - 2;5} \right\}

Bài 9 trang 61 SGK Toán 10 CD

Một kĩ sư thiết kế đường dây điện từ vị trí A đến vị trí S và từ vị trí S đến vị trí C trên cù lao như Hình 38. Tiền công thiết kế mỗi ki-lô-mét đường dây từ A đến S và từ S đến C lần lượt là 3 triệu đồng và 5 triệu đồng. Biết tổng số tiền công là 16 triệu đồng. Tính tổng số ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế.

Bài tập cuối chương 3 CD

Lời giải

Gọi khoảng cách từ A đến S là x (km) (0<x<4)

\Rightarrow BS = 4 - x(km)

\Rightarrow CS = \sqrt {C{B^2} + B{S^2}} = \sqrt {1 + \left( {4 - {x^2}} \right)} (km)

Tổng số tiền từ A đến C là:

3.SA + 5.SC = 3.x + 5.\sqrt {1 + {{\left( {4 - x} \right)}^2}}(triệu đồng)

Khi đó ta có phương trình:

3.x + 5.\sqrt {1 + {{\left( {4 - x} \right)}^2}} = 16

\Leftrightarrow 5\sqrt {1 + {{\left( {4 - x} \right)}^2}} = 16 - 3x

\begin{array}{l}25.\left( {{x^2} - 8x + 17} \right) = {\left( {16 - 3x} \right)^2}\\ \Leftrightarrow 25{x^2} - 200x + 425 = 256 - 96x + 9{x^2}\\ \Leftrightarrow 16{x^2} - 104x + 169 = 0\\ \Leftrightarrow x = \frac{{13}}{4}\left( {tm} \right)\end{array}

Do 16 - 3x > 0 \Leftrightarrow \forall 0 < x < 4

=> SC = \sqrt {1 + \left( {4 - {x^2}} \right)} = 1,25

Vậy tổng ki-lô-mét đường dây điện đã thiết kế là SA+SC=3,25+1,25=4,5 (km)

Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Bài tập cuối chương 3 CD. Hi vọng qua bài viết này bạn đọc có thêm nhiều tài liệu để học tập tốt hơn môn Toán 10 CD. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Ngữ văn 10 CD, Tiếng Anh lớp 10...

Đánh giá bài viết
1 62
Sắp xếp theo

    Toán 10 Cánh Diều tập 1

    Xem thêm