Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học Cánh diều
Giải Toán 10 CD Bài 1: Mệnh đề toán học
Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học CD vừa được VnDoc.com sưu tầm và xin gửi tới bạn đọc. Đây là tài liệu tham khảo giúp các bạn có thêm nhiều tài liệu để học tập thật tốt nhé. Mời các bạn cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây.
Giải bài 1 trang 11 SGK Toán 10 CD Tập 1
Trong các phát biểu sau, phát biểu nào là mệnh đề toán học?
a) Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm.
b) Mọi số tự nhiên đều là dương.
c) Có sự sống ngoài Trái Đất
d) Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động.
Lời giải
a) Phát biểu “Tích hai số thực trái dấu là một số thực âm” là một mệnh đề toán học.
b) Phát biểu “Mọi số tự nhiên đều là dương” là một mệnh đề toán học.
c) Phát biểu “Có sự sống ngoài Trái Đất” không là một mệnh đề toán học (vì không liên quan đến sự kiện Toán học nào).
d) Phát biểu “Ngày 1 tháng 5 là ngày Quốc tế Lao động” không là một mệnh đề toán học (vì không liên quan đến sự kiện Toán học nào).
Giải bài 2 trang 11 SGK Toán 10 CD Tập 1
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và nhận xét tính đúng sai của mệnh đề phủ định đó.
a) A: “\(\frac5{1,2}\) là một phân số”.
b) B: “Phương trình x2 + 3x + 2 = 0 có nghiệm”.
c) C: “22 + 23 = 22+3”.
d) D: “Số 2 025 chia hết cho 15”.
Lời giải
a) \(\overline A\): “\(\frac5{1,2}\) không là một phân số”.
Đúng vì \(\frac5{1,2}\) không là phân số (do 1, 2 không là số nguyên)
b) \(\overline B\): “Phương trình x2 + 3x + 2 = 0 vô nghiệm”.
Sai vì phương trình x2 + 3x + 2 = 0 có hai nghiệm là x = −1 và x = −2.
c) \(\overline C\): “22+ 23 ≠ 22+3”.
Đúng vì 22 + 23 = 12 ≠ 32 = 22+3.
d) \(\overline D\): “Số 2 025 không chia hết cho 15”.
Sai vì 2025 chia hết cho 15.
Giải bài 3 trang 11 SGK Toán 10 CD Tập 1
Cho n là số tự nhiên. Xét các mệnh đề:
P: “n là một số tự nhiên chia hết cho 16”.
Q: “n là một số tự nhiên chia hết cho 8”.
a) Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q. Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
b) Phát biểu mệnh đề đảo của mệnh đề P ⇒ Q. Nhận xét tính đúng sai của mệnh đề đó.
Lời giải
a) Phát biểu mệnh đề P ⇒ Q: “Nếu n là một số tự nhiên chia hết cho 16 thì n là một số tự nhiên chia hết cho 8”
Mệnh đề này đúng, vì n chia hết cho 16 thì n = 16.k (k ∈ N) thì n = 8.(2k) chia hết cho 8.
b) Phát biểu mệnh đề Q ⇒ P: “Nếu n là một số tự nhiên chia hết cho 8 thì n là một số tự nhiên chia hết cho 16”
Mệnh đề này sai, chẳng hạn n = 8 là số tự nhiên chia hết cho 8 nhưng n không chia hết cho 16.
Chú ý
Tùy theo nội dung cụ thể, đôi khi người ta còn phát biểu mệnh đề P ⇒ Q là: “P kéo theo Q” hay “P suy ra Q” hay “Vì P nên Q” …
Giải bài 4 trang 11 SGK Toán 10 CD Tập 1
Cho tam giác ABC. Xét các mệnh đề:
P: “Tam giác ABC cân”.
Q: “Tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”.
Phát biểu mệnh đề P ⇔ Q bằng bốn cách.
Lời giải
4 cách phát biểu mệnh đề P ⇔ Q:
“Tam giác ABC cân tương đương tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân là điều kiện cần và đủ tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân khi và chỉ khi tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
“Tam giác ABC cân nếu và chỉ nếu tam giác ABC có hai đường cao bằng nhau”
Giải bài 5 trang 11 SGK Toán 10 CD Tập 1
Dùng kí hiệu “∀” hoặc “∃” để viết các mệnh đề sau:
a) Có một số nguyên không chia hết cho chính nó.
b) Mọi số thực cộng với 0 đều bằng chính nó.
Lời giải
a) ∃ x ∈ Z, x không chia hết x.
b) ∀ x ∈ R, x + 0 = x.
Giải bài 6 trang 11 SGK Toán 10 CD Tập 1
Phát biểu các mệnh đề sau:
a) ∀ x ∈ R, x2 ≥ 0
b) ∃ x ∈ R, \(\frac1x\) >x.
Lời giải
a) Mọi số thực có bình phương không âm.
b) Có một số thực nhỏ hơn nghịch đảo của chính nó.
Giải bài 7 trang 11 SGK Toán 10 CD Tập 1
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của mỗi mệnh đề phủ định đó:
a) ∀ x ∈ R, x2 ≠ 2x − 2
b) ∀ x ∈ R, x2 ≤ 2x − 1
c) ∃ x ∈ R, x + \(\frac1x\) ≥ 2
d) ∃ x ∈ R, x2 − x + 1 < 0
Lời giải
a) Phủ định của mệnh đề “∀ x ∈ R, x2 ≠ 2x − 2” là mệnh đề “∃ x ∈ R, x2 = 2x − 2”
Mệnh đề “∃ x ∈ R, x2 = 2x − 2” sai vì x2 ≠ 2x − 2 với mọi số thực x (vì x2 − 2x + 2= (x − 1)2 + 1 > 0 hay x2 > 2x − 2).
b) Phủ định của mệnh đề “∀ x ∈ R, x2 ≤ 2x − 1” là mệnh đề “∃ x ∈ R, x2 ≤ 2x − 1”
Mệnh đề “∃ x ∈ R, x2 ≤ 2x − 1” đúng vì có x= 1 ∈ R: 12 ≤ 2.1 − 1 hay 1 ≤ 1 (luôn đúng).
c) Phủ định của mệnh đề “∃ x ∈ R, x + \(\frac1x\) ≥ 2” là mệnh đề “∀ x ∈ R, x + \(\frac1x\) < 2”.
Mệnh đề “∀ x ∈ R, x + \(\frac1x\) < 2” sai vì x = 2 ∈ R nhưng x + \(\frac1x\) = 2 + \(\frac12\) > 2.
d) Phủ định của mệnh đề “∃ x ∈ R, x2 − x + 1 < 0” là mệnh đề “∀ x ∈ R, x2 − x + 1 ≥ 0”.
Mệnh đề “∀ x ∈ R, x2 − x + 1 ≥ 0” đúng vì x2 − x + 1 = (x − \(\frac12\)) 2 + \(\frac34\) ≥ 0 với mọi số thực x.
Trên đây VnDoc.com vừa gửi tới bạn đọc bài viết Giải Toán 10 Bài 1: Mệnh đề toán học Cánh diều. Chắc hẳn qua bài viết bạn đọc đã nắm được những ý chính cũng như trau dồi được nội dung kiến thức của bài viết rồi đúng không ạ? Bài viết hướng dẫn bạn đọc trả lời các câu hỏi trong SGK Toán 10 Cánh diều Tập 1. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tài liệu học tập các môn Ngữ văn 10 Cánh diều, Tiếng Anh lớp 10...