Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 16: Tập làm văn

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2: Tuần 16

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 16: Tập làm văn bao gồm chi tiết các bài tập về tập làm văn để các em học sinh ôn tập tốt phần tập làm văn, hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học môn Tiếng Việt lớp 2 và ôn tập củng cố kiến thức cuối học kì 1 đạt kết quả cao.

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2

Tuần 16: Phần C – Tập làm văn

KHEN NGỢI, KỂ NGẮN VÈ CON VẬT, LẬP THỜI GIAN BIỂU

Đề 1

Hãy viết các câu để tỏ ý khen ngợi chú chó trong truyện “Con chó nhà hàng xóm” (Tiếng Việt 2, tập một, trang 128-129).

Đề 2

Quan sát 4 bức ảnh sau, chọn một bức ảnh và trả lời các câu hội:

Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2

a) Đó là con vật gì?

b) Con vật có đặc điểm nổi bật gì về hình dáng, hoạt động?

c) Theo ẹm, con vật đó được nuôi để làm gì?Em phải có thái độ như thế nào đối với nó?

Đề 3

Chú chó trong truyện “Con chó nhà hàng xóm” rất đáng yêu. Em cũng biết một con vật nuôi trong nhà đáng yêu như thế. Đó có thế là chú chó đốm thông minh, cô mèo miu đáng yêu, anh gà trống oai vệ, bác trâu đen to khoẻ, chị bò vàng cần mẫn, …

Hãy viết một đoạn văn khoảng 5 đến 7 câu để kể về con vật đó theo gợi ý sau:

– Đó là con vật nào? Nhà ai nuôi?

– Con vật có đặc điểm gì về màu lông, mắt, hình dáng …

– Con vật có hoạt động gì nổi bật?

– Tình cảm của em đối với con vật đó như thế nào?

Đề 4

Dựa vào đoạn văn sau, em hãy lập thời gian biểu buổi sáng của Nam:

Mở mắt ra, thấy kim đằng hồ chỉ 6 giờ 30, Nam vùng dậy, chạy ra sân tập thể dục rồi vào đánh răng, rửa mặt. 15 phút sau, em vào bếp, mở tủ lạnh ra lấy một chiếc bánh bao để ăn. 7 giờ, em thay quần áo để đi học. Đoạn đường từ nhà em đến trường đi mất 15 phút. Đúng 7 giờ 30 phút, hồi trống báo vang lên thì em cũng đã có mặt ở cổng trường. Em cùng các bạn trong to 1 làm nhiệm vụ trực nhật. 8 giờ kém 5 phút, cô giáo bước vào lớp, cô khen: “Lớp ta hôm nay sạch quá! Nam mừng quá hẹn mấy bạn trong tổ đúng 11 giờ kém 15 phút tan học, gặp nhau ở cổng trường bạn sẽ khao mọi người vài cái kẹo.

Hướng dẫn làm bài

Đề 1

– Cún Bông rất tình cảm!

– Cún Bông thật tình cảm!

– Cún Bông mới tình cảm làm sao!

Đề 2

1. Ảnh đàn gà:

a) Hình dáng: toàn bộ cơ thể, chú ý đến đầu (mào, mỏ), bộ lông (đặc biệt là lông đuôi), đôi chân …

b) Hoạt động: mổ thức ăn, kêu, dẫn con đi kiếm mồi,…

2. Ảnh đàn lợn:

a) Hình dáng: toàn bộ cơ thể, chú ý đến đầu (tai, mũi, miệng), chân (móng), đuôi…

b) Hoạt động:ăn rau, cám (có phát ra tiếng kêu khi ăn) lợn con đùa nhau, tranh nhau ăn,…

3. Ảnh con mèo:

a) Hình dáng: toàn bộ cơ thể, chú ý đến bộ lông, cái tai, mắt, ria mép, mũi, miệng (răng), móng vuốt, nệm hồng ở chân …

b) Hoạt động: chạy, vươn người, liếm láp lông, ăn, tự vệ với chó …

4. Ảnh con chó:

a) Hình dáng: toàn bộ cơ thể, chú ý đến bộ lông, đôi tai, cái miệng (lưỡi), cái đuôi, cái móng,…

b) Hoạt động: lúc nào cũng ngoe nguẩy cái đuôi, thè lưỡi, mừng quýnh khi thấy chủ, sủa ầm ĩ khi có người lạ ….

Đề 3

1. Con mèo nhà em rất đẹp! Nó có bộ lông đen mượt như nhung. Đôi mắt của nó tròn xoe và xanh biếc như hai hòn bi ve. Hai cái tai luôn vểnh lên, nhỏ như hai cái mộc nhĩ nhưng rất thính. Dáng đi của nó uyển chuyển nhẹ nhàng. Chuột dù nấp ở đâu nó cũng tìm ra được.

2. Nhà ông em nuôi một con mèo. Nó là giống mèo mướp. Mọi người thường gọi nó là Miu. Miu có bộ lông mềm và mượt. Đôi mắt của Miu sáng long lanh như hai hòn bi ve. Chú ta bắt chuột rất cừ. Mỗi khi em sang nhà ông chơi, Miu thường sà vào lòng em. Em rất thích vuốt ve nó.

(Đoàn Thị Thanh Hà)

3. Sáng nào cũng thế, gà mẹ cùng đàn gà con đi lang thang kiếm ăn khắp sân. Chỗ nào có đất, gà mẹ dùng chân bới tung toé cho đàn con tìm mồi. Gặp được hạt thóc rơi, gà mẹ cục cục gọi con. Đàn gà con líu ríu chạy tới, tranh nhau ăn. Những lúc đó, khoảng sân nhà em ồn ào hẳn lên.

(Đoàn Thị Thanh Hà)

4. Trên cao, bên ô cửa chuồng, một chú chim câu bé nhỏ chào đời mới được ít ngày đang nằm ngóng bố mẹ, thấy mẹ về, nó vội lết ra đón. Được mẹ mớm mồi, chim non nuốt lấy nuốt để. Mồi đã hết mà nó còn ngoác cái mỏ nhỏ xíu ra đòì nữa. Trông chú ta đáng yêu làm sao!

Đề 4

Thời gian biểu buổi sáng của Nam

6 giờ 45 phút: Tập thể dục, đánh răng, rửa mặt.

7 giờ: Ăn sáng

7 giờ 15 phút: Chuẩn bị đến trường

7 giờ 30 phút: Đi đến trường

7 giờ 30 phút – 7 giờ 45 phút: Trực nhật

7 giờ 45 phút: Vào học

10 giờ 45 phút: Tan học, về nhà.

Ngoài Bài tập nâng cao Tiếng Việt 2 - Tuần 16: Tập làm văn trên, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi sắp tới đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Đánh giá bài viết
1 978
Sắp xếp theo

    Bài tập Tiếng Việt 2 Nâng cao

    Xem thêm