2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Câu 1: Thông hiểu
Nối các từ ngữ chỉ sự vật ở cột 1 với các từ ngữ ở cột 2 để tạo thành câu:
Học sinh
Cô giáo
Đầu bếp
mặc áo đồng phục.
mặc áo dài.
đeo tạp dề.
Đáp án đúng là:
Học sinh
Cô giáo
Đầu bếp
mặc áo đồng phục.
mặc áo dài.
đeo tạp dề.
Câu 2: Nhận biết
Tìm từ chỉ sự vật:
Câu 3: Vận dụng
Chọn từ chỉ sự vật trong bảng để điền vào chỗ trống thích hợp:
Hùng là học sinh lớp 2A. Mỗi ngày, Hùng đến lớp trước giờ vào học 15 phút để ăn sáng. Hết giờ học, cậu ấy sẽ dọn dẹp sách vở, kiểm tra chỗ ngồi cẩn thận rồi mới về. Buổi tối, sau khi ăn cơm, Hùng sẽ tự giác ngồi vào bàn để làm bài tập về nhà. Cậu ấy là tấm gương cho em Bích noi theo.
(theo Ngọc Anh)
học sinh
tấm gương
sách vở
Đáp án là:
Hùng là học sinh lớp 2A. Mỗi ngày, Hùng đến lớp trước giờ vào học 15 phút để ăn sáng. Hết giờ học, cậu ấy sẽ dọn dẹp sách vở, kiểm tra chỗ ngồi cẩn thận rồi mới về. Buổi tối, sau khi ăn cơm, Hùng sẽ tự giác ngồi vào bàn để làm bài tập về nhà. Cậu ấy là tấm gương cho em Bích noi theo.
(theo Ngọc Anh)
học sinh
tấm gương
sách vở
Câu 4: Thông hiểu
Nối các từ ngữ chỉ sự vật ở cột 1 với các từ ngữ ở cột 2 để tạo thành câu:
Con chó
Con mèo
Chim chích bông
Chim tu hú
trông nhà.
bắt chuột.
bắt sâu.
báo mùa vải chín.
Đáp án đúng là:
Con chó
Con mèo
Chim chích bông
Chim tu hú
trông nhà.
bắt chuột.
bắt sâu.
báo mùa vải chín.
Câu 5: Thông hiểu
Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong các câu sau:
a) Bầu trờitrong vắt, không cómộtđám mâynào.
b) Đám mâytrắng xốp, baynhè nhẹtrênbầu trời.
c) Mộtchú énbay lượngiữabầu trời, báo hiệumùa xuânsang.
Đáp án là:
a) Bầu trờitrong vắt, không cómộtđám mâynào.
b) Đám mâytrắng xốp, baynhè nhẹtrênbầu trời.
c) Mộtchú énbay lượngiữabầu trời, báo hiệumùa xuânsang.
Câu 6: Vận dụng
Chọn từ chỉ sự vật trong bảng để điền vào chỗ trống thích hợp:
Một buổi sớm mai Trời chưa bừng sáng Con gà trống xám Đập cánh ó, o! Nghe tiếng gọi to Mái hoa bừng mắt Kêu một tiếng "oắc"! Nhảy phắt khỏi chuồng
(theo Võ Quảng)
chuồng
gà trống
buổi sớm
Đáp án là:
Một buổi sớm mai Trời chưa bừng sáng Con gà trống xám Đập cánh ó, o! Nghe tiếng gọi to Mái hoa bừng mắt Kêu một tiếng "oắc"! Nhảy phắt khỏi chuồng
(theo Võ Quảng)
chuồng
gà trống
buổi sớm
Câu 7: Nhận biết
Tìm từ chỉ sự vật:
Câu 8: Thông hiểu
Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong các câu sau:
a) Cô giáođangchăm chúlắng nghehọc sinhphát biểu.
b) Cô giáomặcchiếc áo dàicóhọa tiếthoa đào.
c) Cô giáokhông chỉdịu dàngmà cònquan tâmđếnhọc sinh.
Đáp án là:
a) Cô giáođangchăm chúlắng nghehọc sinhphát biểu.
b) Cô giáomặcchiếc áo dàicóhọa tiếthoa đào.
c) Cô giáokhông chỉdịu dàngmà cònquan tâmđếnhọc sinh.
Câu 9: Vận dụng
Tìm từ ngữ chỉ sự vật thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu văn sau:
a) Mùa xuân là mùa đầu tiên của một năm.
b) Mùa hè||Mùa hạ là mùa hoa phượng nở, các bạn học sinh được nghỉ hè.
c) Mùa thu|| là mùa tựu trường, mùa các bạn nhỏ phấn khởi rước đèn phá cỗ đêm Trung Thu.
d) Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm, báo hiệu một năm đã sắp kết thúc.
Đáp án là:
a) Mùa xuân là mùa đầu tiên của một năm.
b) Mùa hè||Mùa hạ là mùa hoa phượng nở, các bạn học sinh được nghỉ hè.
c) Mùa thu|| là mùa tựu trường, mùa các bạn nhỏ phấn khởi rước đèn phá cỗ đêm Trung Thu.
d) Mùa đông là mùa lạnh nhất trong năm, báo hiệu một năm đã sắp kết thúc.
Câu 10: Nhận biết
Tìm từ chỉ sự vật (HS có thể chọn nhiều đáp án)
Câu 11: Vận dụng
Chọn từ chỉ sự vật trong bảng để điền vào chỗ trống thích hợp:
Em mơ là vầng trăng tỏ Lung linh giữa trời thu xanh Vui cùng những ngôi sao nhỏ Như ngàn đôi mắt long lanh.
Em mơ mình là ngọn lửa Xua tan giá lạnh mùa đông Đàn chim vui bay về tổ Bữa cơm chiều quê ấm nồng...
(theo Nguyễn Lãm Thắng)
ngọn lửa
mùa đông
vầng trăng
Đáp án là:
Em mơ là vầng trăng tỏ Lung linh giữa trời thu xanh Vui cùng những ngôi sao nhỏ Như ngàn đôi mắt long lanh.
Em mơ mình là ngọn lửa Xua tan giá lạnh mùa đông Đàn chim vui bay về tổ Bữa cơm chiều quê ấm nồng...
(theo Nguyễn Lãm Thắng)
ngọn lửa
mùa đông
vầng trăng
Câu 12: Vận dụng
Tìm từ ngữ chỉ sự vật thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu văn sau:
a) Trên bục giảng, cô giáo||thầy giáo||cô||thầyđang say sưa giảng bài.
b) Các bạn học sinh||học trò đang tập trung làm bài kiểm tra cuối năm.
c) Tổ 3 đang dọn dẹp vệ sinh lớp học||phòng học.
Đáp án là:
a) Trên bục giảng, cô giáo||thầy giáo||cô||thầyđang say sưa giảng bài.
b) Các bạn học sinh||học trò đang tập trung làm bài kiểm tra cuối năm.
c) Tổ 3 đang dọn dẹp vệ sinh lớp học||phòng học.
Câu 13: Nhận biết
Tìm từ chỉ sự vật:
Câu 14: Nhận biết
Tìm từ chỉ sự vật:
Câu 15: Thông hiểu
Gạch chân dưới từ chỉ sự vật trong các câu sau:
a)Cây bàngbắt đầurụnglá.
b)Cây hồng nhungđãnởnhữngbông hoađầu tiên.
c)Mùa hạ, phượng vĩnởhoađỏ rực.
d) Bụi tređứngco rotrướcnhững cơn giómạnh bạo và lạnh lẽo.
Đáp án là:
a)Cây bàngbắt đầurụnglá.
b)Cây hồng nhungđãnởnhữngbông hoađầu tiên.
c)Mùa hạ, phượng vĩnởhoađỏ rực.
d) Bụi tređứngco rotrướcnhững cơn giómạnh bạo và lạnh lẽo.
Bạn còn 2 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã dùng hết 2 lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
Bài tập trắc nghiệm Luyện tập về Từ chỉ sự vật lớp 3Kết quả