Bộ đề thi giữa học kì 2 lớp 5 Kết nối tri thức năm 2025
Đây là tài liệu Cao cấp - Chỉ dành cho Thành viên VnDoc ProPlus.
- Tải tất cả tài liệu lớp 5 (Trừ Giáo án, bài giảng)
- Trắc nghiệm không giới hạn
Bộ đề thi giữa kì 2 lớp 5 sách Kết nối tri thức năm 2025 bao gồm 19 đề thi môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh giúp học sinh ôn tập, rèn luyện kiến thức nhằm đạt kết quả tốt nhất cho kì thi giữa kì 2 lớp 5. Các đề thi này được biên soạn 03 mức theo Thông tư 27 và bám sát kiến thức sách Kết nối tri thức với cuộc sống, gồm:
- 08 đề thi môn Toán
- 08 đề thi môn Tiếng Việt
- 03 đề thi môn Tiếng Anh
19 đề thi giữa kì 2 lớp 5 sách Kết nối tri thức Có đáp án
1. Đề thi giữa kì 2 Toán lớp 5 Kết nối tri thức
|
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
|
TRƯỜNG TIỂU HỌC……………. |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
NĂM HỌC: ………
Thời gian làm bài: 60 phút (Không kể thời gian phát đề)
|
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
|
Điểm bằng số
|
Điểm bằng chữ |
Chữ ký của GK1 |
Chữ ký của GK2 |
Mã phách |
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Các ô vuông được tô màu dưới đây chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số ô vuông?

A. 30%
B. 40%
C. 50%
D. 60%
Câu 2. Bản đồ dưới đây có tỉ lệ là bao nhiêu ?

A. 100 000 : 1
B. 1 : 100 000
C. 1 : 200 000
D. 200 000 : 1
Câu 3. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
7 070 cm3 … 7,07 dm3
A. >
B. <
C. =
D. Không rõ
Câu 4. Số đo 238 005 m3 được đọc là:
A. Hai mươi ba nghìn tám trăm linh lăm mét khối.
B. Hai trăm ba mươi tám nghìn không trăm linh năm mét khối.
C. Hai trăm ba mươi tám nghìn không trăm năm mươi mét khối.
D. Hai mươi ba nghìn tám trăm năm mươi mét khối.
Câu 5. Muốn tính diện tích xung quanh của hình lập phương ta làm như thế nào?
A. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 12.
B. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 8.
C. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 6.
D. Ta lấy diện tích một mặt của hình lập phương nhân với 4.
Câu 6. Trong các hình dưới đây, hình nào là hình khai triển của hình hộp chữ nhật?

Câu 7. Tỉ số phần trăm của 7 và 20 là:
A. 7%
B. 20%
C. 0,35%
D. 35%
Câu 8. Cho hình vẽ sau:

Điền vào chỗ trống cụm từ thích hợp:
Thể tích hình 1 ................ thể tích hình 2.
A. Lớn hơn
B. Nhỏ hơn
C. Bằng
D. Không xác định được
B. PHẦN TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 1. (2 điểm)
a. Tính giá trị các biểu thức sau:
75% + 25% - 15%
38% + 38%
\(\times\) 1,5 - 38%
\(\times\) 2
b. Tính:
13,5% của 300 lít:
…...............................................................................................................................
27,8% của 600g:
…...............................................................................................................................
Câu 2. (2 điểm) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a. 2 500 cm3 = …………………. dm3
b. 3,5 dm3 = ……………………. cm3
c. 2 474 dm3 = ……. m3 ……. dm3
d. 3 427 000 cm3 = ….. m3 …… dm3
Câu 3. (1.5 điểm) Nhà Nam làm một chiếc bể cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 65 cm, chiều rộng 40 cm. chiều cao 55 cm.
a. Tính diện tích kính cần dùng để hoàn thành chiếc bể cá đó (Biết rằng nắp bể cá làm bằng gỗ).
b. Khi bể chưa có nước, Nam đặt một khối đá dạng núi cảnh vào bể rồi đổ vào bể 90 l nước thì vừa đầy bể. Hỏi khối đá có thể tích bao nhiêu đề-xi-mét khối?

Câu 4. (0.5 điểm) Hai số có hiệu là 24 792. Tìm hai số đó, biết rằng nếu viết thêm chữ số 6 vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn.
……….………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………
……….………………………………………………………………………………
ĐÁP ÁN:
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
|
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
|
A |
B |
C |
B |
D |
A |
D |
C |
II. PHẦN TỰ LUẬN: (6điểm)
|
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
|
Câu 1 (2 điểm) |
a. 75% + 25% - 15% = 100% - 15% = 85% 38% + 38% b. 13,5% của 300 lít: 300 lít 27,8% của 600g: 600g |
0,5đ 0,5đ
0,5đ
0,5đ
|
|
Câu 2 (2 điểm) |
a. 2 500 cm3 = 2,5 dm3 b. 3,5 dm3 = 3 500 cm3 c. 2 474 dm3 = 2 m3 474 dm3 d. 3 427 000 cm3 = 3 m3 427 dm3 |
0,25đ 0,25đ 0,5đ 0,5đ |
|
Câu 3 (1.5 điểm) |
Bài giải a. Diện tích xung quanh của bể cá là: (65 + 40) Diện tích một mặt đáy của bể cá là: 65 Diện tích kính cần dùng để hoàn thành chiếc bể cá đó là: 11 550 + 2 600 = 14 100 (cm2) b. Đổi: 90 l = 90 dm3 Thể tích của bể cá là: 65 143 000 cm3 = 143 dm3 Khối đá có thể tích là: 143 - 90 = 53 (dm3) Đáp số: a. 14 100 cm2 b. 53 dm3 |
1đ
0,5đ
|
|
Câu 4 (0,5 điểm) |
Bài giải Nếu viết thêm chữ số 6 vào tận cùng bên phải số bé thì được số lớn tức là số lớn gấp 10 lần số bé thêm 6 đơn vị. Ta có sơ đồ như sau :
10 lần số bé hơn số bé là : 24 792 - 6 = 24 786 Hiệu số phần bằng nhau là : 10 - 1 = 9 Số bé là : 24 786 : 9 = 2 754 Số lớn là : 2 754 Đáp số : Số bé : 2 754 ; Số lớn : 27 546 |
0,5đ |
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
|
CHỦ ĐỀ |
NỘI DUNG KIẾN THỨC |
MỨC ĐỘ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||
|
Nhận biết |
Kết nối |
Vận dụng |
||||||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
|||
|
TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN |
Bài 36. Tỉ số. Tỉ số phần trăm. |
|
|
1 |
1 |
|
|
1 |
1 |
1,5 |
|
Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng. |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
Bài 38. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
0,5 |
|
|
Bài 40. Tìm tỉ số phần trăm của hai số |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
0,5 |
|
|
Bài 41. Tìm giá trị phần trăm của một số |
|
|
|
1 |
|
|
|
1 |
1 |
|
|
THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH |
Bài 45. Thể tích của một hình |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
0,5 |
|
Bài 46. Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối |
|
|
1 |
2 |
|
|
1 |
3 |
1,5 |
|
|
Bài 47. Mét khối. |
1 |
|
|
|
|
2 |
1 |
2 |
1,5 |
|
|
DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI |
Bài 49. Hình khai triển của hình lập phương, hình hộp chữ nhật và hình trụ |
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
0,5 |
|
Bài 50. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
1,5 |
|
|
Bài 51. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương.
|
1 |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
|
|
Bài 52. Thể tích của hình hộp chữ nhật |
|
|
|
|
|
1 |
|
1 |
0,5 |
|
|
Bài 53. Thể tích của hình lập phương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số câu TN/TL |
6 |
|
2 |
2 |
|
3 |
8 |
5 |
10 điểm |
|
|
Điểm số |
3 |
|
1 |
3 |
|
3 |
4 |
6 |
||
|
Tổng số điểm |
3 điểm 30% |
4 điểm 40% |
3 điểm 30% |
10 điểm 100 % |
||||||
TRƯỜNG TIỂU HỌC .............
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
MÔN: TOÁN 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
|
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số câu TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
|
TL (số câu) |
TN (số câu) |
TL
|
TN |
|||
|
TỈ SỐ VÀ CÁC BÀI TOÁN LIÊN QUAN |
||||||
|
Bài 36. Tỉ số. Tỉ số phần trăm.
|
Nhận biết |
- Nhận biết về tỉ số, tỉ số phần trăm - Đọc, viết được tỉ số phần trăm |
|
1 |
|
C1 |
|
Kết nối |
- Biểu diễn được tỉ số, tỉ số phần trăm liên quan đến số lượng của một nhóm đồ vật, qua số thập phân và ngược lại. |
1 |
|
C1a |
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được bài toán liên quan đến tỉ số phần trăm. |
|
|
|
|
|
|
Bài 37. Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng. |
Nhận biết |
- Nhận biết được tỉ lệ bản đồ. - Đọc, viết tỉ lệ bản đồ |
|
1 |
|
C2 |
|
Kết nối |
- Từ tỉ lệ bản đồ tính độ dài thật hoặc độ dài trên bản đồ và ngược lại. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán liên quan đến tỉ lệ bản đồ. |
|
|
|
|
|
|
Bài 38. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó. |
Nhận biết |
- Nhận biết được dạng bài tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số. |
|
|
|
|
|
Kết nối |
- Giải được một số bài toán liên quan đến tổng và tỉ số của hai số. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến tổng và tỉ số của hai số. |
|
|
|
|
|
|
Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó |
Nhận biết |
- Nhận biết được dạng bài tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số. |
|
|
|
|
|
Kết nối |
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến tổng và tỉ số của hai số. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán nâng cao liên quan đến tổng và tỉ số của hai số. |
1 |
|
C4 |
|
|
|
Bài 40. Tìm tỉ số phần trăm của hai số. |
Nhận biết |
- Nhận biết được tỉ số phần trăm của hai số |
|
1 |
|
C7 |
|
Kết nối |
- Tìm được tỉ số phần trăm của hai số. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán liên quan đến tìm tỉ số phần trăm của hai số. |
|
|
|
|
|
|
Bài 41. Tìm giá trị phần trăm của một số. |
Nhận biết |
- Nhận biết được dạng bài tìm giá trị phần trăm của một số. |
|
|
|
|
|
Kết nối |
- Tìm được giá trị phần trăm của một số. |
1 |
|
C1b |
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán liên quan đến tìm giá trị phần trăm của một số cho trược. |
|
|
|
|
|
|
THỂ TÍCH. ĐƠN VỊ ĐO THỂ TÍCH |
||||||
|
45. Thể tích của một hình. |
Nhận biết |
- Nhận biết được thể tích của một hình. |
|
1 |
|
C8 |
|
Kết nối |
- Qua hình dạng các hình khối xác định được thể tích của một hình. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài tập liên quan đến thể tích của một hình. |
|
|
|
|
|
|
46. Xăng-ti-mét khối, Đề-xi-mét khối |
Nhận biết |
- Nhận biết được đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. - Đọc, viết được các đơn vị đo thể tích: xăng-ti-mét khối, đề-xi-mét khối. |
|
|
|
|
|
Kết nối |
- Chuyển đổi đưuọc giữa các đơn vị đo thể tích (cm3; dm3) |
2 |
1 |
C2a,b |
C3 |
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đơn vị đo thể tích. |
|
|
|
|
|
|
47. Mét khối |
Nhận biết |
- Nhận biết được đơn vị đo thể tích: Mét khối. - Đọc, viết được các đơn vị đo thể tích: Mét khối. |
|
1 |
|
C4 |
|
Kết nối |
- Chuyển đổi đưuọc giữa các đơn vị đo thể tích (cm3; dm3; m3) |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài tập và bài toán thực tế liên quan đến đơn vị đo thể tích. |
2 |
|
C2c,d |
|
|
|
DIỆN TÍCH VÀ THỂ TÍCH CỦA MỘT SỐ HÌNH KHỐI |
||||||
|
Bài 49. Hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và hình trụ |
Nhận biết |
- Nhận biết được hình khai triển của hình hộp chữ nhật, hình lập phương và hình trụ. |
|
1 |
|
C6 |
|
Kết nối |
- Chỉ ra được các hình khối tương ứng với các hình khai triển cho trước và ngược lại. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán liên quan đến hình khai triển của các hình khối. |
|
|
|
|
|
|
Bài 50. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hôp chữ nhật. |
Nhận biết |
- Nhận biết được công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hôp chữ nhật. |
|
|
|
|
|
Kết nối |
- Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật cho trước. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật. |
1 |
|
C3a |
|
|
|
Bài 51. Diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương |
Nhận biết |
- Nhận biết được công thức tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. |
|
1 |
|
C5 |
|
Kết nối |
- Tính được diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương cho trước. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương. |
|
|
|
|
|
|
Bài 52. Thể tích của hình hộp chữ nhật |
Nhận biết |
- Nhận biết được công thức tính thể tích của hình hộp chữ nhật. |
|
|
|
|
|
Kết nối |
- Tính được thể tích của hình hộp chữ nhật |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến thể tích của hình hộp chữ nhật. |
1 |
|
C3b |
|
|
|
Bài 53. Thể tích của hình lập phương |
Nhận biết |
- Nhận biết được công thức tính thể tích của hình lập phương. |
|
|
|
|
|
Kết nối |
- Tính được thể tích của hình lập phương. |
|
|
|
|
|
|
Vận dụng |
- Giải được các bài toán thực tế liên quan đến thể tích của hình lập phương. |
|
|
|
|
|
2. Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
MÔN Tiếng Việt LỚP 5
Năm học:..........
I. KIỂM TRA ĐỌC(10 điểm)
I. Đọc thành tiếng (2 điểm)
II. Đọc hiểu: (8 điểm)
Đọc thầm bài văn sau:
MỘT ƯỚC MƠ
Hồi nhỏ, tôi rất thích đi học và tất cả những gì thuộc về nó: lớp học, bảng đen, sách vở, những người bạn, tiếng giảng bài của thầy cô, ... Và luôn ao ước sẽ có một ngày, tôi tự hào giương cao tấm bằng tốt nghiệp trong niềm vui sướng và ánh mắt mừng vui của mọi người.
Nhưng tôi là con một gia đình nghèo, đông anh em. Tôi phải quyết định nghỉ học và xin làm việc trong một tiệm bánh. Từ đó ước mơ của tôi cũng lụi tàn dần.
Lớn lên, như bao người phụ nữ khác, tôi lấy chồng, sinh con. Tôi quyết tâm không để các con mình thất học, phải sống khổ sở như tôi. Và hai vợ chồng tôi đã làm việc cật lực để nuôi dạy các con thành tài.
Duy chỉ có cô con gái út Lin-đa là có vấn đề. Lin-đa từ nhỏ đã ốm yếu, khó nuôi, nên ít có trường nào nhận dạy bé lâu dài. Không đành lòng nhìn con đi theo vết xe đổ của mình, tôi bắt đầu hỏi thăm và tìm hiểu. Cuối cùng, tôi cũng kiếm được trường, đăng kí không chỉ cho Lin-đa mà còn cho cả tôi cùng học nữa. Tôi muốn ở bên cạnh con, giúp đỡ nó và sâu xa hơn là tiếp tục thực hiện giấc mơ của mình.
Thật là thú vị khi lại được đến trường. Nhưng cũng không dễ dàng chút nào khi ở tuổi 58, tôi phải vừa làm công việc nhà, vừa đánh vật với những con số. Hai mẹ con tôi luôn động viên, an ủi và giúp đỡ nhau trong học tập. Cứ thế cho đến ngày chúng tôi tốt nghiệp.
Thật không ngờ, đến cuối đời, tôi mới được sống cho mình, cho hạnh phúc và ước mơ của mình. Có lẽ hơi trễ một chút nhưng tôi nhận ra một điều: đừng bao giờ chôn vùi những ước mơ! Hãy vững tin rằng, một ngày mai ta sẽ biến chúng thành hiện thực. Không cần phải nhờ vào những điều kì diệu ở đâu xa, mà tất cả những gì ta đạt được hôm nay là do sự phấn đấu không ngừng, và quyết tâm không từ bỏ niềm mơ ước trong lòng mỗi chúng ta. Quả thật, sẽ không bao giờ là quá muộn để bạn bắt đầu một giấc mơ!
(Đặng Thị Hòa)
2. Dựa vào nội dung bài đọc, hãy trả lời các câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào chữ cái đặt trước ý trả lời đúng nhất hoặc hoàn thành các bài tập theo hướng dẫn:
Câu 1. (0,5 điểm) Tác giả trong câu chuyện có ước mơ gì? (m1)
|
A. Được mọi người khen ngợi. |
B. Được làm việc trong tiệm bánh. |
|
C. Được đi học và tốt nghiệp. |
D. Nuôi dạy các con thành tài. |
Câu 2. (1.0 điểm) Dựa vào nội dung bài đọc, hãy xác định những điều dưới đây đúng hay sai. Đúng ghi Đ; sai ghi S (m1)
|
Thông tin |
Trả lời |
|
Vì gia đình nghèo, đông anh em nên tác giả quyết định đi học để giúp đỡ gia đình. |
|
|
Tác giả quyết tâm lao động cật lực để nuôi dạy các con thành tài. |
|
|
Tác giả muốn ở bên cạnh con, giúp đỡ và tiếp tục thực hiện giấc mơ của mình. |
|
|
Khi tiếp tục đi học, tác giả thấy rất dễ dàng vì đi học rất thú vị |
|
Câu 3. (0.5 điểm) Vì sao tác giả lại muốn đi học khi tuổi không còn trẻ nữa? (m1)
Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Câu 4: (0,75 điểm) Những chi tiết nào nói đúng và đủ sự khó khăn của tác giả khi đi học cùng con? (m2)
A. Không có trường nào nhận, bắt đầu hỏi thăm và đi tìm hiểu về trường,
B. Tìm trường học cho con, đăng kí cho con và mình cùng học.
C. Ở bên cạnh con, giúp đỡ, động viên con, học bài của mình.
D. An ủi, giúp đỡ con, tuổi cao, vừa làm việc nhà, vừa học bài của mình.
Câu 5. (0,75 điểm) Câu chuyện muốn nói với em điều gì? (m2)
A. Đừng bao giờ chôn vùi những ước mơ. Nếu quyết tâm và nỗ lực phấn đấu thì ta sẽ đạt được điều ta mơ ước.
B. Thật hạnh phúc khi ta thực hiện được những ước mơ từ nhỏ của mình.
C. Hãy mơ mộng một chút cho cuộc đời thêm tươi đẹp vì điều đó có thể xảy ra.
D. Hãy vững tin rằng, một ngày mai ước mơ của ta sẽ thành hiện thực.
Câu 6. ( 0,75 điểm) Cảm nhận của em về người mẹ trong câu chuyện trên. (m3)
Viết câu trả lời của em: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
Câu 7: (1,0 điểm) Trong các câu sau câu nào là câu ghép? ( m1)
A. Hồi nhỏ, tôi rất thích đi học.
B. Tôi là con một gia đình nghèo, đông anh em.
C. Tôi phải quyết định nghỉ học và tôixin làm việc trong một tiệm bánh.
D. Hai mẹ con tôi luôn động viên, an ủi và giúp đỡ nhau trong học tập.
Câu 8. (1,0 điểm) Thêm kết từ và vế câu vào chỗ chấm để tạo câu ghép và cho biết các vế câu ghép nối với nhau bằng cách nào? (m2)
.............................................................................................. nên tôi được cô giáo khen.
Các vế câu ghép nối với nhau bằng :....................................................................
Câu 9. (1 ,0 điểm) Trong hai câu văn sau: “Hai mẹ con tôi luôn động viên, an ủi và giúp đỡ nhau trong học tập. Cứ thế cho đến ngày chúng tôi tốt nghiệp.” Câu in đậm liên kết với câu đứng trước bằng cách nào? (m2)
A. Bằng cách lặp từ ngữ.(Từ ngữ lặp lại là:...........)
B. Bằng cách thay thế từ ngữ. (Từ ngữ ..........….. ở câu 2 thay thế cho.............…………...ở câu 1)
C. Bằng cáchdùng từ có tác dụng nối. (Từ nối là…………)
D.Bằng cách lặp từ ngữ và dùng từ ngữ nối. (Từ lặp lại là: ……….; Từ nối là:…)
Câu 10. (0 ,75 điểm) Trong vai con gái út Lin-da, em hãy viết một câu ghép có sử dụng kết từ nối các vế câu để nói với mẹ trong buổi lễ tốt nghiệp. (m3)
Viết câu của em: ………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
B. KIỂM TRA VIẾT ( 10 điểm)
Em hãy chọn 1 trong 2 đề dưới đây:
Đề 1: Viết bài văn tả một người mà em yêu quý nhất.
Đề 2: Viết bài văn tả cảnh một cảnh đẹp thiên nhiên ở nơi em ở (hoặc nơi em đã từng đến thăm).
HƯỚNG DẪN CHẤM
BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC..........
Môn Tiếng Việt - Lớp 5
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng (2điểm)
Giáo viên gọi từng HS lên kiểm tra .
Giáo viên cho học sinh bốc thăm và đọc một đoạn văn từ 110-120 tiếng, tốc độ đọc khoảng 95-100 tiếng/phút sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra. Bài đọc thành tiếng là bài chọn ngoài sách giáo khoa Tiếng Việt 5 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.
Cách đánh giá, cho điểm:
- Đọc vừa đủ nghe, rõ ràng, tốc độ đọc đạt khoảng 95-100 tiếng/ phút, giọng đọc có biểu cảm: 0.75 điểm.
- Đọc đúng tiếng, từ, ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa (đọc sai không quá 5 tiếng): 0.75 điểm.
- Nghe hiểu và trả lời đúng câu hỏi về nội dung đoạn đọc: 0.5 điểm.
Lưu ý: Giáo viên tùy theo mức độ cho điểm phù hợp.
II. Đọc hiểu văn bản (8điểm)
|
Câu |
Đáp án |
Điểm |
|
Câu 1 |
C. Được đi học và tốt nghiệp |
0.5 điểm |
|
Câu 2 |
S-Đ-Đ-S |
1.0 điểm |
|
Câu 3 |
Vì tác giả muốn ở bên cạnh con, giúp đỡ con và sâu xa hơn là tiếp tục thực hiện giấc mơ của mình.
|
0.5 điểm |
|
Câu 4 |
D . An ủi, giúp đỡ con, tuổi cao, vừa làm việc nhà, vừa học bài của mình.
|
0.75 điểm |
|
Câu 5 |
A. Đừng bao giờ chôn vùi những ước mơ. Nếu quyết tâm và nỗ lực phấn đấu thì ta sẽ đạt được điều ta mơ ước.
|
0.75 điểm |
|
Câu 6 |
HS viết theo ý kiến cá nhân Ví dụ: Người mẹ trong câu chuyện là một người yêu thương con, mạnh mẽ, không bao giờ từ bỏ ước mơ của mình.
|
0.75 điểm |
|
Câu 7 |
C. Tôi phải quyết định nghỉ học và tôi xin làm việc trong một tiệm bánh.
|
1.0 điểm |
|
Câu 8 |
- HS thêm đúng kết từ và vế câu vào chỗ chấm để tạo câu ghép - HS nêu được các vế câu ghép nối với nhau bằng cặp kết từ |
0.5 điểm
0.5 điểm |
|
Câu 9 |
HS khoanh đúng ý C. Bằng cách dùng từ có tác dụng nối. HS nếu được từ nối là Cứ thế |
0.5 điểm
0.5 điểm |
|
Câu 10 |
HS viết đúng yêu cầu về nội dung và hình thức |
0.75 điểm |
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm
|
Yêu cầu |
Điểm |
|
Viết bài văn gồm các ý theo đúng yêu cầu nêu trong đề bài, đủ 3 phần, tả được những đặc điểm nổi bật về hình dáng, tính tình của người em yêu thích có lồng cảm xúc, tình cảm của bản thân thành một mạch đầy đủ, lôi cuốn người đọc. (Đề 1) Hoặc Tả được một cảnh đẹp nơi em ở hoặc em từng đến theo đúng trình tự hợp lý. (Đề 2) |
6 |
|
Viết đúng kích cỡ, kiểu chữ, đúng chính tả, hình thức trình bày |
1 |
|
Biết dùng từ, diễn đạt lưu loát và viết câu đúng ngữ pháp, liên kết câu, liên kết đoạn. |
1 |
|
Biết dùng hình ảnh, các từ ngữ gợi tả, gợi cảm và các biện pháp nghệ thuật, sắp xếp ý, có sáng tạo |
2 |
(Lưu ý: Giáo viên tùy theo mức độ cho điểm phù hợp.)
Cách tính điểm:
Điểm kiểm tra định kì môn Tiếng Việt = (Điểm kiểm tra đọc + Điểm kiểm tra viết) : 2 (được làm tròn 0,5 thành 1)
Bài văn mẫu:
Đề 1:
Nếu được hỏi ai là người em yêu quý nhất, thì đó chính là người mẹ của em. Mẹ cho em cuộc sống quý giá, nuôi nấng em từng thuở lọt lòng. Mẹ như vầng trăng đêm khuya, ru em vào những giấc ngủ bình yên. Với em, hình ảnh của mẹ luôn khắc sâu trong tâm trí và trái tim của mình.
Mẹ năm nay đã ngoài ba mươi nhưng trông mẹ già hơn tuổi bởi mẹ vốn xuất phát từ một vùng quê nghèo khó, lại làm những công việc đồng áng, chân lấm tay bùn. Dáng hình mẹ nhỏ bé, mảnh khảnh đứng giữa cánh đồng tựa như một chấm nhỏ. Những lúc gồng mình đạp xe trong những cơn gió mạnh, mẹ như một chiếc lá mỏng manh. Lúc ấy, tấm lưng của mẹ còng mình vượt qua giông bão, của tự nhiên, của cuộc đời. Mẹ có gương mặt khá góc cạnh với hai gò má cao và lấm tấm tàn nhang. Nước da mẹ ngăm ngăm, thấm nhuần sự dãi dầu mưa nắng.
Nổi bật nhất trên gương mặt mẹ là đôi mắt bồ câu ẩn dưới hàng lông mi dài và cong. Trong đôi mắt ấy chất chứa tình yêu thương cho các con. Ánh mắt hiền từ nhìn chúng em ngủ ngon, ăn no, vui chơi. Ánh mắt nghiêm khắc khi chúng em mắc lỗi, không vâng lời. Cũng có lúc mắt mệt mỏi, thâm quầng vì những đêm mất ngủ, làm việc. Tuy nhiên, tình yêu và sự dịu dàng không bao giờ thôi hiện hữu trong thế giới ấy. Mỗi lần mẹ cười, những vết chân chim lại hằn in trên khóe mắt, vừa tươi trẻ, vừa xót xa. Mái tóc mẹ xơ xác dài đến ngang lưng. Nhiều khi mẹ còn không có thời gian chăm chút cho nó, chỉ buộc vội vàng rồi bắt tay vào công việc. Những tối quây quần cùng mẹ, em để ý thấy đã có những sợi tóc bạc thấp thoáng. Mẹ cười xòa bảo: "Mai bạc nhiều quá thì mẹ đi nhuộm".
Giọng mẹ có phần khàn khàn nhưng ấm áp. Mẹ có giọng hát cũng rất cuốn hút nhưng chẳng mấy khi thể hiện ra và cuộc sống mưu sinh cũng cuốn theo những niềm yêu thích của mẹ. Hiếm hoi lắm em mới thấy mẹ ngân nga vài câu hát dân gian, những bài hát ru mẹ đã nuôi chúng em. Bàn tay mẹ hao gầy, các ngón tay xương xẩu và thô ráp. Nhưng chính bàn tay ấy đã xoa lưng những lúc em khó ngủ, đã nấu những món ăn ngon, đã cấy biết bao mảnh ruộng... Bàn tay ấy xứng đáng là một bức tượng đài về tình yêu thương.
Thật tuyệt vời biết bao khi em được là con của mẹ. Trong trái tim em, mẹ là tuyệt nhất. Chẳng có gì có thể làm khó được mẹ. Chỉ cần có mẹ ở cạnh bên, em như có nguồn sức mạnh mãnh liệt, có thể vượt qua mọi khó khăn. Em cầu mong mẹ mãi luôn mạnh khỏe mạnh, yêu đời và hạnh phúc. Để ở bên cạnh em thật lâu, thật lâu.
Đề 2:
Tháng 5 vừa kết thúc, thành phố Hải Phòng quê em lại rộn ràng với tiêng ve kêu và tiếng cười đùa của học sinh đến lúc nghỉ hè. Đây cũng là lúc mà con đường đến trường của em thay áo mới, chính thức trở thành khung cảnh đẹp nhất thành phố. Đó chính là con đường hoa phượng vĩ.
Đó là một con đường trải nhựa rộng rãi, hai bên là hai làn xe cộ đi lại. Vốn ngày thường con đường này rất đông đúc, nhưng do học sinh đã nghỉ hè nên giờ trở nên vắng vẻ. Nhưng nhờ vậy, mà em có thể cảm nhận trọn vẹn vẻ đẹp của con đường. Thứ làm nên vẻ đẹp đó chính là hai hàng phượng vĩ trồng dọc theo lối đi trên vỉa hè. Những cây phượng vĩ ấy đều rất cao lớn, khoảng chừng 5m đến 6m, đứng thắp tắp như lính canh gác cho con đường. Tán lá của cây mở xòe rộng vừa chạm nhau, giúp cả con đường dù là vào những ngày hè nóng nực nhất cũng trở nên mát rượi. Các cành mọc ở tầm thấp đều đã được chặt đi, giúp không gian thoáng đãng và mát mẻ.
Nhân vật chính lúc này chính là những khóm hoa phượng vĩ nở đỏ rực. Hoa phượng nở không lớn, mỗi bông chỉ to như chú bướm, nhưng lại mọc rất dày. Chúng kết thành chùm, thành mảng, biến cả tán lá trở nên đỏ bừng như ai đốt cháy ngọn cây. Nhìn từ xa, những cây phượng như những cái ô đỏ tươi của em bé người khổng lồ xếp xuống. Chúng tạo nên một mái vòm cho con đường màu đỏ vô cùng xinh đẹp. Vẻ đẹp ấy được báo chí địa phương khen ngợi nức nở, được những vị khách du lịch hết lòng say mê. Và người dân bản địa như em thì vô cùng tự hào về vẻ đẹp đó. Chiều chiều, em đạp xe đến con đường này để tận hưởng vẻ đẹp độc đáo của nó. Để được tận hưởng bầu không khí mát mẻ, dịu dàng ở đây. Nhìn từng hàng các chị, các cô, các mẹ xúng xính trong tà áo dài chụp ảnh cùng hàng phượng vĩ, lòng em nôn nao một niềm vui khó tả. Niềm vui ấy đến từ lòng tự hào của một người con Hải Phòng yêu tha thiết con đường hoa phượng vĩ của quê hương mình.
Con đường phượng vĩ này là cảnh đẹp chỉ tồn tại trong một đến hai tháng, nên càng trở nên độc đáo và được mong chờ. Em mong rằng, những bạn phượng vĩ sẽ mãi luôn xanh tốt, chăm chỉ vươn lên. Để mùa hè nào con đường này cũng được thay áo mới, đón những người mến mộ vẻ đẹp rực cháy của mình ghé thăm.
Ma trận Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt 5 Kết nối tri thức
|
TT |
Chủ đề |
Mức 1 |
Mức 2 |
Mức 3 |
Tổng |
||||||
|
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||||
|
1 |
Đọc thành tiếng kết hợp kiểm tra nghe - nói |
|
Tốc độ đọc khoảng 95-100 tiếng/phút sau đó trả lời 1 câu hỏi về nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu ra (kiểm tra nghe – nói). |
|
|||||||
|
Số điểm |
2 điểm |
||||||||||
|
2 |
Đọc hiểu văn bản: Nội dung văn bản và vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. |
Số câu |
2 |
1 |
2 |
|
|
1 |
4 |
2 |
|
|
Số điểm |
1.5 đ |
0.5 đ |
1.5 đ |
|
|
0.75đ |
2.5 đ |
1.75đ |
|||
|
Câu số |
1; 2 |
3 |
4;5 |
|
|
6 |
|
|
|||
|
3 |
Kiến thức Tiếng Việt: Câu ghép, cách nối các vế câu ghép, liên kết câu |
Số câu |
1 |
|
1 |
1 |
|
1 |
2 |
2 |
|
|
Số điểm |
1.0 đ |
|
1.0 đ |
1.0 đ |
|
0.75 đ |
2.0 đ |
1.75 đ |
|||
|
Câu số |
7 |
|
9 |
8 |
|
10 |
|
|
|||
|
Tổng số câu |
3 |
1 |
3 |
1 |
|
2 |
6 |
4 |
|||
|
Tổng số điểm |
2.5 đ |
0.5đ |
2.5 đ |
1.0 đ |
|
1.5 đ |
4.5 đ |
3.5 đ |
|||
|
Tỉ lệ |
37.5% |
43.75% |
18.75% |
100% |
|||||||
3. Đề thi giữa kì 2 tiếng Anh lớp 5 Global Success
I. Listen and circle.
1. Thanh likes Tet because it’s colourful / exciting.
2. His aunt / uncle will do the shopping for Tet.
3. They will eat banh chung, chicken / fish and rice.
4. On New Year’s Eve, they will go to a fireworks show / flower festival.
5. Thanh’s grandparents will give him some money / new clothes.
II. Circle the odd one out.
1. a. bay b. pagoda c. beach d. family
2. a. went b. swam c. walk d. taught
3. a. decorate b. buy c. visit d. holiday
4. a. eat b. wear c. clothes d. drink
5. a. chicken b. fish c. pizza d. coffee
IIII. Choose the correct answer to complete the sentence.
1. What _____ will they have at the party? They will have pizza and sweets.
a. drinks b. food c. vegetables d. fruits
2. ______ you go to your grandparents' house at Tet? Yes, I will.
a. Do b. Where c. Will d. Were
3. _________ she have a picnic next month?
a. Do b. Are c. What d. Will
4. My sister _______ a bike with her friends in the park next week.
a. will ride b. rides c. rode d. ride
5. They'll ______ the guitar on Teachers' Day.
a. play b. have c. sing d. dance
III. Look and complete.
make ; play ; holiday ; watch ; party
Mid-Autumn Festival is a special (1) ________ in Vietnam. It will be next month. It's like a big (2) _______ for kids! We'll eat mooncakes, which are sweet and yummy. We'll also (3) _____ beautiful lanterns and carry them around while singing songs. It's a lot of fun to (4)______ games and (5)______ dances with our friends.
IV. Reorder the words.
1. go / summer? / your / family / Where / did / last
____________________________________________
2. Phu / went / summer. / last/ My / Quoc/ family / to
____________________________________________
3. will / friend / Where / for / go / Tet? / your
____________________________________________
4. have / food / at/ the / lots / party. / of /drinks/will / and/We
____________________________________________
5. will / party? / What / the / have / drinks / at /they
____________________________________________
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút Tải về để lấy trọn 19 đề thi giữa học kì 2 lớp 5 Kết nối tri thức năm 2025 kèm đáp án.
