Bộ đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025
05 đề thi giữa kì 2 Toán 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 (Có đáp án)
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 có đáp án chọn lọc dành cho các em học sinh ôn tập, củng cố kiến thức các dạng Toán 5 trọng tâm, chuẩn bị cho các bài thi kiểm tra giữa học kì 2 lớp 5. Tài liệu này gồm 05 đề thi kèm theo đáp án được biên soạn theo chương trình mới sách Toán 5 Chân trời sáng tạo. Mời các thầy cô cùng các em học sinh tham khảo.
Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 1
I. Phần trắc nghiệm. (3 điểm)
Khoanh tròn và chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1. Số đo “Ba mươi bảy phẩy không năm đề-xi-mét khối” được viết là: (0,5 điểm)
A. 37,05 dm2
B. 37,5 dm3
C. 37,05 dm3
D. 30,75 dm3
Câu 2. 1,2% của 15 000 000 đồng là: (0,5 điểm)
A. 150 000 đồng
B. 180 000 đồng
C. 120 000 đồng
D. 200 000 đồng
Câu 3. Năm 1856 thuộc thế kỉ: (0,5 điểm)
A. XVIII
B. XIX
C. XX
D. XXI
Câu 4. Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 5,2 cm; chiều rộng 4,1 cm và chiều cao 3,3 cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật là: (0,5 điểm)
A. 70,356 cm3
B. 65,34 cm3
C. 55,44 cm3
D. 60,72 cm3
Câu 5. Một thư viện mở cửa lúc 7 giờ 15 phút và đóng cửa lúc 18 giờ 45 phút. Vậy thư viện đó mở cửa trong thời gian là: (0,5 điểm)
A. 11 giờ 30 phút
B. 12 giờ 30 phút
C. 11 giờ 45 phút
D. 12 giờ 45 phút
Câu 6. Một chiếc bánh kem có dạng hình lập phương có cạnh 30 cm. Người ta cắt đi một miếng có dạng hình hộp chữ nhật với chiều dài 7 cm, chiều rộng 4 cm và chiều cao 6 cm. Thể tích phần còn lại của chiếc bánh kem là: (0,5 điểm)
A. 168 cm3
B. 27 000 cm3
C. 26 832 cm3
D. 27 168 cm3
Phần tự luận. (7 điểm)
Bài 1. Đặt tính rồi tính: (2 điểm)
a) 4 giờ 52 phút + 2 giờ 38 phút ………………… ………………… ………………… | b) 10 giờ 45 phút – 6 giờ 30 phút ………………… ………………… ………………… |
c) 3 giờ 15 phút × 3 ………………… ………………… ………………… ………………… | d) 18 giờ 54 phút : 2 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2. Số? (1 điểm)
5 m3 = ………cm3 | 7,85 m3 = ………dm3 |
12 m3 = ………dm3 | 2,5 m3 = ………cm3 |
Bài 3. Bảng dưới đây biểu diễn kết quả bán từng loại trái cây so với tổng số trái cây đã bán của một cửa hàng trong một quý. (1 điểm)
Trái cây | Chuối | Cam | Táo | Nho |
Tỉ số phần trăm | 30% | 20% | 25% | 25% |
Dựa vào bảng số liệu trên, hoàn thành biểu đồ sau:
Bài 4. Số? (2 điểm)
Sáng nay, gia đình Minh bắt đầu hái táo lúc 7 giờ, giữa buổi nghỉ 20 phút và đến 10 giờ hái xong. Bố mẹ Minh cân số táo đã hái thì được 16 yến. Vậy:
Thời gian gia đình Minh hái táo là …… giờ ……. phút.
Trung bình cứ …… phút gia đình Minh hái được 1 yến táo.
Bài 5. Căn phòng của cô Lan dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 5 m, chiều rộng 4 m và chiều cao 30 dm. Cô muốn quét sơn tường phía trong căn phòng và trần nhà. Biết tổng diện tích các cửa là 8 m2. Tính diện tích cô Lan cần quét sơn cho căn phòng. (1 điểm)
Bài giải
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
…………………………………………………………………
Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 2
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đâu là cách tính diện tích toàn phần hình hộp chữ nhật? (0,5 điểm)
A. Chu vi đáy nhân với chiều cao.
B. Chu vi đáy nhân với hai lần chiều cao.
C. Diện tích xung quanh cộng với diện tích một mặt đáy.
D. Diện tích xung quanh cộng với diện tích hai mặt đáy.
Câu 2: Khối lớp 5 có 120 học sinh, số học sinh nam là 72 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và số học sinh khối 5 là: (0,5 điểm)
A. 30% | B. 40% | C. 50% | D. 60% |
Câu 3: Số thập phân thích hợp để điền vào chỗ chấm 12m3 124dm3 = ….m3 là: (0,5 điểm)
A. 1,2124 | B. 12,124 | C.121,24 | D.1212,4 |
Câu 4: Bán kính của hình tròn có diện tích bằng 254,34cm2 là: (0,5 điểm)
A. 6cm | B. 7cm | C. 8cm | D. 9cm |
Câu 5: Thể tích của hình lập phương cạnh bằng 7m là: (0,5 điểm)
A. 343m3 | B. 49m3 | C. 343m2 | D. 49m2 |
Câu 6: 75% của 2 phút là bao nhiêu giây? (0,5 điểm)
A, 60 giây
B. 80 giây
C. 90 giây
D. 120 giây
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 3 giờ 15 phút + 2 giờ 48 phút ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | b) 7 tuần 4 ngày – 5 tuần 2 ngày ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
c) 4 phút 11 giây x 8 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | d) 3 phút 16 giây : 4 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết:
a) X x 2,5 = 4 x 12,5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | b) X – 8,13 = 12,22 : 4,7 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 3. (2 điểm) Bảng dưới đây cho biết số cây trồng trong vườn nhà bác Hưng:
Loại cây | Nhãn | Xoài | Chuối |
Số cây | 72 | 33 | 45 |
a) Vườn nhà bác Hưng có tất cả bao nhiêu cây?
b) Tính tỉ số phần trăm số cây mỗi loại cây so với tổng số cây trong vườn.
c) Hoàn thiện biểu đồ sau.
Tỉ số phần trăm các loại cây được trồng trong vườn nhà bác Hưng.
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Bài 4 (2 điểm): Một người làm một cái bể cá dạng hình hộp chữ nhật bằng kính (không nắp) có chiều dài bằng 1,8m; chiều rộng 0,6m; chiều cao 1m.
a) Tính diện tích kính để làm bể?
b) Tính thể tích của bể?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 3
I. Phần trắc nghiệm ( 3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đâu là cách tính diện tích toàn phần hình lập phương? (0,5 điểm)
A. Độ dài một cạnh nhân chính nó.
B. Độ dài một cạnh nhân với 4.
C. Diện tích một mặt nhân với 4.
D. Diện tích một mặt nhân với 6.
Câu 2: Lớp 5A có tất cả 40 học sinh, trong đó số học sinh khá là 8 em. Tỉ số phần trăm của số học sinh khá so với số học sinh cả lớp là: (0,5 điểm)
A.40% | B.30% | C. 20% | D. 10% |
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 12,2 giờ = 12 giờ ….phút là (0,5 điểm)
A.2 | B.12 | C.0,2 | D.20 |
Câu 4: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 9dm, chiều rộng 8dm, chiều cao 6dm là: (0,5 điểm)
A. 432dm3 | B. 432dm | C. 432dm2 | D. 4,32dm3 |
Câu 5: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật có chiều dài bằng 7cm, chiều rộng bằng 4,8cm và chiều cao bằng 5,5cm là: (0,5 điểm)
A. 129,8cm2 | B. 184,8cm2 | C. 184,8cm3 | D. 129,8cm3 |
Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 59 m3 59 dm3 = ...... m3 là: (0,5 điểm)
A. 59,59 | B. 59,059 | C. 59,590 | D. 59,509 |
II. Phần tự luận (7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 2,4 x 4,8 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | b) 8,7 : 3,48 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
c) 12 giờ 47 phút + 3 giờ 55 phút ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | d) 9 giờ 12 phút – 2 giờ 56 phút ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2 (1 điểm): Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 5m3 12dm3 = ….m3 | b) 12,35 giờ = ….giờ ….phút |
Bài 3: (1 điểm)
Quan sát biểu đồ tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ và trả lời các câu hỏi.
Tỉ số phần trăm các yếu tố ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ
a) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
b) Có các yếu tố nào ảnh hưởng đến sự phát triển chiều cao của trẻ? Mỗi yếu tố chiếm bao nhiêu phần trăm?
c) Trong hai yếu tố di truyền và dinh dưỡng yếu tố nào chiếm tỉ lệ nhiều hơn?
Bài 4 (1 điểm) Tìm X, biết: X – 1,4 x 5,6 = 15,96 : 4,2
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Bài 5 (2 điểm): Người ta làm một cái thùng có nắp bằng tôn mỏng dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,4m; chiều rộng 1,5m và chiều cao bằng chiều dài.
a) Tính diện tích tôn phải dùng để làm thùng (không tính mép hàn).
b) Tính thể tích của cái thùng đó.
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 4
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Đâu là cách tính diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật? (0,5 điểm)
A. Diện tích đáy nhân với chiều cao.
B. Diện tích đáy nhân với hai lần chiều cao.
C. Chu vi đáy nhân với chiều cao.
D. Chu vi đáy nhân với hai lần chiều cao.
Câu 2: Phân số
A. 450%
B. 45%
C. 4,5%
D. 0,45%
Câu 3: Khoảng thời gian từ 4 giờ 12 phút đến 8 là: (0,5 điểm)
A. 4 giờ
B. 3,8 giờ
C. 3,6 giờ
D. 3,4 giờ
Câu 4: Khi tăng bán kính của một hình tròn lên gấp 3 lần thì diện tích của hình tròn tăng lên số lần là: (0,5 điểm)
A. 1 lần
B. 3 lần
C. 6 lần
D. 9 lần
Câu 5: Một hình lập phương có diện tích toàn phần là 69,36cm2. Tính diện tích xung quanh của hình lập phương đó. (0,5 điểm)
A. 46,24 cm2
B. 11,56 cm2
C. 46, 3 cm2
D. 11, 6 cm2
Câu 6: Thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài 23dm, chiều rộng 12dm và chiều cao 0,9m là m3. (0,5 điểm)
A. 2,484
B. 24,84
C. 2,4840
D. 2,48
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Bài 1 (2 điểm): Đặt tính rồi tính:
a) 22 phút 16 giây + 3 phút 57 giây ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | b) 18 giờ 29 phút – 8 giờ 47 phút ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
c) 2,3 giờ x 9 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… | d) 14,2 giây : 5 ………………… ………………… ………………… ………………… ………………… |
Bài 2 (1 điểm): Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 3,5m3= ……..…. dm3
b) 3m325dm3= …..….….. m3
Bài 3: (1 điểm)
Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về thể loại các loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A.
Thể loại | Phim hài | Phim hình sự | Phim hoạt hình | Phim phiêu lưu, mạo hiểm |
Tỉ số phần trăm | 25% | 17,2% | 35% | 22,8% |
Tỉ số phần trăm thể loại phim yêu thích của học sinh lớp 5A
a) Hoàn thiện biểu đồ trên.
b) Biểu đồ hình quạt tròn ở trên biểu diễn gì?
c) Các bạn học sinh lớp 5A yêu thích các thể loại phim nào?
d) Thể loại phim nào được nhiều học sinh lớp 5A yêu thích nhiều nhất?
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Bài 4 (1 điểm): Một bể nước dạng hình lập phương có cạnh bằng 10m. Tính diện tích toàn phần của bể đó.
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Bài 5 (2 điểm): Một bể bơi dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 24m, chiều rộng bằng
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Đề thi giữa học kì 2 lớp 5 môn Toán - Đề số 5
I. Phần trắc nghiệm (3 điểm): Khoanh tròn vào đáp án đặt trước câu trả lời đúng:
Câu 1: Số cạnh của hình lập phương là: (0,5 điểm)
A. 12
B. 10
C. 8
D. 6
Câu 2: Tỉ số phần trăm của 2 và 5 là: (0,5 điểm)
A. 20%
B. 30%
C. 40%
D. 50%
Câu 3: Số thích hợp để điền vào chỗ chấm 15,48m2 = ….cm2 là: (0,5 điểm)
A. 1548
B. 15480
C. 154800
D. 1548000
Câu 4: 24% của 500 bằng: (0,5 điểm)
A. 180
B. 160
C. 140
D. 120
Câu 5: Số hoa bán được của một cửa hàng hoa sau một ngày được tổng hợp bằng biểu đồ sau: (0,5 điểm)
Loại hoa nào cửa hàng bán được nhiều nhất?
A. Hoa hồng
B. Hoa cúc
C. Hoa ly
D. Một số loại hoa khác
Câu 6: Cho hình lập phương có số đo như hình vẽ: (0,5 điểm)
Hỏi thể tích của hình lập phương trên?
A. 74088cm3
B. 74088cm2
C. 74088cm
D. 7488cm3
II. Phần tự luận ( 7 điểm)
Bài 1 (1 điểm): Thực hiện phép tính
a) 7 giờ 12 phút + 6 giờ 48 phút = ….…………………………… | b) 12 năm 2 tháng – 8 năm 7 tháng = ….…………………………… |
c) 3,5 tuần x 9 = ….…………………………… | d) 134,4 giây : 6 = ….…………………………… |
Bài 2 (1 điểm): Tìm X, biết: X + 24,3 = (85,9 – 11, 2) x 4
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Bài 3: (2 điểm)
Biểu đồ quạt tròn sau cho biết tỉ lệ phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.
Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.
a) Tính tỉ lệ phần trăm số bánh quẩy đã bán của cửa hàng.
b) Biết rằng tổng số bánh cửa hàng đã bán là 175 cái bánh. Dựa vào biểu đồ, hoàn thiện bảng số liệu sau.
Tỉ số phần trăm số lượng bánh đã bán trong một ngày ở một cửa hàng.
Loại bánh | Bánh mì | Bánh Socola | Bánh trứng | Bánh quẩy |
Tỉ số (%) | 32% | .?. | .?. | .?. |
Số lượng (cái) | 56 | .?. | .?. | .?. |
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Bài 4 (1 điểm): Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 4,5m; chiều rộng 1,8m và chiều cao 1,2m. Hỏi bể đó chứa được nhiều nhất bao nhiêu lít nước? (biết rằng 1 lít nước = 1dm3)
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Bài 5 (2 điểm): Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 3cm
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
….…………………………………………………………………………
Trên đây là một phần tài liệu.
Mời các bạn nhấn nút Tải về (bên dưới) để lấy trọn bộ 05 đề thi giữa học kì 2 Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo năm 2024 - 2025 kèm đáp án.