Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 4
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 4
Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 4 có đáp án chi tiết cho từng câu hỏi sẽ giúp các em học sinh ôn luyện củng cố kiến thức, chuẩn bị cho bài thi giữa học kì 2 lớp 5 đạt kết quả cao. Đề thi giữa kì 2 lớp 5 này soạn 03 mức theo Thông tư 27 sẽ giúp thầy cô ra đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình ôn luyện.
Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 Cánh Diều
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1: Theo em, mảnh bìa nào có thể gấp thành hình lập phương đã cho?
A. Hình A
B. Hình B
C. Hình C
D. Hình D
Câu 2 : Tỉ số phần trăm của 12 và 60 là:
A. 40 %
B. 20 %
C. 30 %
D. 12 %
Câu 3 : 7 052 cm3 = ....... dm3. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 7,052
B. 70,52
C. 705,2
D. 0,7052
Câu 4: Diện tích hình tam giác có chiều cao 6 dm và độ dài đáy 92 cm là:
A. 276 cm2
B. 2 760 cm2
C. 552 dm2
D. 276 dm2
Câu 5 : Một chiếc xe đạp có bánh xe dạng hình tròn với đường kính là 0,8 m. Hỏi khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài bao nhiêu mét?
A. 25,12 m
B. 2,512 m
C. 5,024 m
D. 50,24 m
Câu 6: Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật bên là:
A. 3 750 cm2
B. 1 250 cm2
C. 1 870 cm2
D. 6 250 cm2
II. Tự luận
Câu 1: Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm
3 600 cm3 ......... 3,6 dm3
2dm3 3cm3 ........ 2,03 dm3
68 057 dm3 ........ 68,57 m3
4,5 m3 .......... 4m3 98 dm3
Câu 2: Một tấm bìa hình thang ABCD có kích thước như hình bên. Biết diện tích phần tô màu trong hình là 36 cm2. Tính diện tích hình thang ABCD.
Câu 3: Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có kích thước trong lòng bể là: chiều dài 3m, chiều rộng 1,5 m và chiều cao là 1,2 m.
a) Hỏi bể đó chứa được bao nhiêu lít nước. (1dm3 = 1 lít)
b) Tính chiều cao mực nước trong bể hiện tại biết lượng nước chiếm 60% thể tích bể.
Đáp án Đề thi giữa kì 2 môn Toán lớp 5 Cánh Diều
I. Trắc nghiệm
Chọn chữ đặt trước câu trả lời đúng
Câu 1:
Đáp án: C
Miếng bìa C có thể gấp thành hình lập phương đã cho.
Câu 2:
Đáp án : B
Vì:
Ta có 12 : 60 = 0,2 = 20%
Câu 3:
Đáp án : A
Vì:
Áp dụng cách đổi: 1 000 cm3 = 1 dm3
7 052 cm3 = 7,052 dm3
Câu 4
Đáp án: B
Đổi: 6 dm = 60 cm
Diện tích hình tam giác là (92 x 60) : 2 = 2 760 (cm2)
Câu 5
Đáp án: A
Chu vi hình tròn là 0,8 x 3,14 = 2,512 (m)
Khi bánh xe đó lăn được 10 vòng thì xe đạp đi được quãng đường dài số mét là:
2,512 x 10 = 25,12 (m)
Câu 6:
Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là (50 + 25) x 2 x 25 = 3 750 (cm2)
II. Tự luận
Câu 1
Áp dụng cách đổi:
1 000 cm3 = 1 dm3
1 000 dm3 = 1 m3
Vậy ta được:
3 600 cm3 = 3,6 dm3
2dm3 3cm3 < 2,03 dm3
68 057 dm3 < 68,57 m3
4,5 m3 > 4m3 98 dm3
Câu 2:
Chiều cao của hình tam giác màu xanh là:
36 x 2 : 12 = 6 (cm)
Chiều cao của hình tam giác màu xanh = chiều cao của hình thang ABCD
Diện tích hình thang ABCD là:
(12 + 8) x 6 : 2 = 60 (cm2)
Đáp số: 60 cm2
Câu 3:
a) Bể đó chứa được số lít nước là
3 x 1,5 x 1,2 = 5,4 (m3) = 5 400 dm3 = 5 400 lít
b) Lượng nước trong bể là:
5,4 : 100 x 60 = 3,24 (m3)
Chiều cao mực nước trong bể hiện tại là:
3,24 : (3 x 1,5) = 0,72 (m)
Đáp số: a) 5 400 lít
b) 0,72
Tải về để lấy file Đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 5 Cánh Diều - Đề số 4.