Đề thi giữa học kì 2 Tiếng Việt 5 năm 2024 - 2025 sách Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức là tài liệu ôn tập giúp các em ôn luyện các kĩ năng làm bài kiểm tra để chuẩn bị cho kì thi giữa học kì 2 lớp 5. Đề thi giữa kì 2 lớp 5 này có đáp án, ma trận soạn theo Thông tư 27.
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
PHÒNG GD & ĐT ………………. |
Chữ kí GT1: ........................... |
TRƯỜNG TH………………. |
Chữ kí GT2: ........................... |
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Thời gian làm bài: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
Họ và tên: …………………………………… Lớp: ……………….. Số báo danh: …………………………….……Phòng KT:………….. |
Mã phách |
A. TIẾNG VIỆT (6,0 điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Đọc đoạn văn sau:
Bước chân vùng cao
Cô Minh là một giáo viên trẻ nhiệt huyết và tận tâm với học sinh. Cô dạy học tại một trường tiểu học trong thành phố. Một ngày nọ, thầy hiệu trưởng thông báo kêu gọi giáo viên chuyển công tác lên vùng cao để dạy các em nhỏ. Cuộc sống tại thành phố đang đầy đủ, tiện nghi, chuyển công tác lên vùng cao quả thật là một khó khăn lớn đối với các thầy cô giáo nên chẳng ai có ý định đăng kí cả.
Vài ngày sau, trong một cuộc họp giáo viên, thầy hiệu trưởng thông báo về việc cô Minh quyết định chuyển công tác lên vùng cao. Ai nấy đều bất ngờ về điều đó. Cô Hoa – đồng nghiệp thân thiết nhất của cô Minh – vội vàng hỏi lại:
– Mình! Em đã nghĩ kĩ chưa? Cuộc sống trên vùng cao còn nhiều khó khăn, vất vả lắm đấy! Em có chịu được không?
Cô Minh trả lời rằng:
– Em quyết định rồi chị ạ. Em còn trẻ, khó khăn một chút đã là gì. Em thấy mình cần cống hiến nhiều hơn. Các em nhỏ trên vùng cao cũng cần phải biết tới con chữ. Em sẽ cố gắng đem con chữ tới từng bản làng chị ạ!
Nghe được lời của cô Minh, ai cũng xúc động và thán phục trước sự dũng cảm, nhiệt huyết của cô. Mọi người xúm lại động viên, chia sẻ và chúc cô Minh có một chuyến công tác thuận lợi, thành công mang con chữ đến với các em nhỏ nơi vùng cao xa xôi.
Theo Giang Anh
Câu 1 (0,5 điểm). Trong bài đọc, thầy hiệu trưởng đã thông báo nội dung gì?
A. Kêu gọi giáo viên quyên góp ủng hộ.
B. Kêu gọi giáo viên chuyển công tác lên vùng cao.
C. Tổ chức hội thảo.
D. Tổ chức khen thưởng giáo viên.
Câu 2 (0,5 điểm). Vì sao cô Minh lại muốn chuyển lên vùng cao dạy học?
A. Vì cô Minh muốn đem con chữ đến bản làng, giúp trẻ em vùng cao biết chữ.
B. Vì quê hương cô Minh ở vùng cao nên cô muốn được về dạy ở gần nhà.
C. Vì cô Minh muốn được trải nghiệm, thử thách những điều mới lạ.
D. Vì cô Minh muốn rời xa nơi thành phố xô bồ.
Câu 3 (0,5 điểm). Qua bài đọc trên, em thấy cô Minh là một người giáo viên như thế nào?
A. Là một giáo viên trẻ rất nhiệt huyết và tận tâm với học sinh.
B. Là một giáo viên giỏi, luôn sống hết lòng vì người khác.
C. Là một giáo viên trẻ chính trực và thẳng thắn.
D. Tất cả đáp án trên đều đúng.
Câu 4 (0,5 điểm). Nội dung chính của bài đọc trên là gì?
A. Mỗi người đều có những suy nghĩ riêng.
B. Giới thiệu về những thầy giáo, cô giáo vùng cao.
C. Ngợi ca sự cống hiến của những người giáo viên vùng cao.
D. Ca ngợi thế hệ trẻ không ngại khó khăn, thử thách.
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm). Em hãy tìm câu đơn và câu ghép trong đoạn văn dưới đây:
Chú công an đi từ xa lại, chú thấy một bà cụ đang xách ba túi đồ lớn. Đôi tay yếu ớt của bà không còn đủ sức để xách đồ nữa. Chú công an liền chạy lại giúp đỡ bà cụ. Trời sẩm tối, cả hai người vừa đi vừa trò chuyện suốt quãng đường về nhà bà cụ.
Trích “Chú công an xóm tôi” – Theo Uyển Ly)
Câu 6 (2,0 điểm) Tìm câu ghép trong mỗi đoạn văn dưới đây. Các về câu được nối với nhau bằng cách nào?
a) Hoa buởi là hoa cây, còn hoa nhài là hoa bụi. Hoa cây có sức sống mạnh mẽ. Hoa bụi có chút gì giản dị hơn.
NGÔ VĂN PHÚ
b) Mới đây thôi, đồng lúa phơi một màu vàng chanh; còn bây giờ, nó đã rực lên màu vàng cam rồi. Mặt Trời từ từ trôi về phía những dãy núi mờ xa. Dường như đồng lúa và Mặt Trời đang có một sự đua tài thầm kín nào đấy. Mặt Trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên.
NGUYỄN TRỌNG TẠO
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
B. TẬP LÀM VĂN (4,0 điểm)
Câu 7. Viết bài văn (4,0 điểm)
Đề bài: Em hãy viết một bài văn tả một người bạn thân nhất của em.
BÀI LÀM
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
Đáp án Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
A. TIẾNG VIỆT: (6,0điểm)
1. Đọc hiểu văn bản (2,0 điểm)
Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm.
Câu 1 |
Câu 2 |
Câu 3 |
Câu 4 |
B |
A |
D |
C |
2. Luyện từ và câu (4,0 điểm)
Câu 5 (2,0 điểm) Xác định được đúng mỗi ý được 1 điểm:
+ Câu đơn là các câu: Đôi tay yếu ớt của bà không còn đủ sức để xách đồ nữa. Chú ông an liền chạy lại giúp đỡ bà cụ.
+ Câu ghép là các câu: Chú công an đi từ xa lại, chú thấy một bà cụ đang xách ba túi đồ lớn. Trời sẩm tối, cả hai người vừa đi vừa trò chuyện suốt quãng đường về nhà bà cụ.
Câu 6 (2,0 điểm) Mỗi ý đúng được 1 điểm:
a) Câu ghép gồm: Hoa buởi là hoa cây, còn hoa nhài là hoa bụi
Câu ghép này được nối với nhau bằng dấu ,
b) Câu ghép gồm: Mặt Trời càng xuống thấp, cánh đồng càng dâng lên.
Câu ghép này được nối với nhau bằng dấu ,
B. LÀM VĂN: (4,0 điểm)
Câu |
Nội dung đáp án |
Biểu điểm |
Câu 7 (4.0 điểm) |
1. Viết được bài văn có bố cục đầy đủ, rõ ràng A. Mở bài (0,5 điểm) - Giới thiệu về người định tả? - Tình cảm, suy nghĩ của em dành cho người đó như thế nào? B. Thân bài (1,5 điểm) - Miêu tả ngoại hình: · Chiều cao và cân nặng? Vóc dáng có đặc điểm gì? So với bạn cùng lứa tuổi có gì đặc biệt? · Nước da có màu gì? Đó là bẩm sinh hay do tác động bên ngoài mà có? · Kiểu tóc mà bạn đó thường để? Em có để kiểu tóc giống bạn không? · Trang phục hằng ngày của bạn có đặc điểm gì? · Khuôn mặt của bạn thuộc kiểu khuôn mặt nào? Đôi mắt, cái mũi, khuôn miệng của bạn như thế nào? - Miêu tả tính cách, hoạt động: · Bạn ấy có hòa đồng với mọi người không? Có được bạn bè, thầy cô yêu mến không? · Bạn ấy có thường giúp bố mẹ các công việc nhà không? · Bạn ấy có sở thích là gì? Thường làm gì vào lúc rảnh rỗi? · Em và bạn ấy thường làm gì cùng nhau? Tình cảm của hai người như thế nào? C. Kết bài (0,5 điểm) - Nêu tình cảm, cảm xúc của em dành cho người đó. - Nêu những mong muốn, gửi gắm của em đến tình bạn của hai người. 2. Chữ viết đẹp, đúng chính tả, trình bày sạch đẹp, đúng quy định thể hiện qua bài viết. 3. Sử dụng câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng nghĩa, rõ nghĩa và sử dụng đúng các dấu câu trong bài. 4. Bài viết có sự sáng tạo: có cảm xúc, ý văn rõ ràng, lôi cuốn người đọc… * Tuỳ từng mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà GV cho điểm phù hợp. |
|
2,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm |
Ma trận Đề thi giữa kì 2 Tiếng Việt lớp 5 Kết nối tri thức
TRƯỜNG TH .........
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Chủ đề/ Bài học |
Mức độ |
Tổng số câu |
Điểm số |
||||||
Mức 1 Nhận biết |
Mức 2 Kết nối |
Mức 3 Vận dụng |
|||||||
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
TN |
TL |
||
Đọc hiểu văn bản |
2 |
|
1 |
|
1 |
|
4 |
0 |
2,0 |
Luyện từ và câu |
|
1 |
|
1 |
|
|
0 |
2 |
4,0 |
Luyện viết bài văn |
|
|
|
|
|
1 |
0 |
1 |
4,0 |
Tổng số câu TN/TL |
2 |
1 |
1 |
1 |
1 |
1 |
4 |
3 |
7 câu/10đ |
Điểm số |
1,0 |
2,0 |
0,5 |
2,0 |
0,5 |
4,0 |
2,0 |
8,0 |
10,0 |
Tổng số điểm |
3,0 30% |
2,5 25% |
4,5 45% |
10,0 100% |
10,0 |
TRƯỜNG TH .........
BẢN ĐẶC TẢ KĨ THUẬT ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2
MÔN: TIẾNG VIỆT 5 – KẾT NỐI TRI THỨC
Nội dung |
Mức độ |
Yêu cầu cần đạt |
Số ý TL/ Số câu hỏi TN |
Câu hỏi |
||
TL (số ý) |
TN (số câu) |
TL (số ý) |
TN (số câu) |
|||
A. TIẾNG VIỆT |
||||||
Từ câu 1 – Câu 4 |
|
4 |
|
|
||
1. Đọc hiểu văn bản
|
Nhận biết
|
- Nắm được lời thông báo của thầy hiệu trưởng. - Hiểu được lí do tại sao cô Minh tình nguyện lên vùng cao dạy chữ. |
|
2 |
|
C1, 2 |
Kết nối
|
- Nắm được phẩm chất của cô giáo Minh. |
|
1 |
|
C3 |
|
Vận dụng |
- Nêu được nội dung chính của bài đọc mà tác giả muốn truyền tải. |
|
1 |
|
C4 |
|
Câu 5 – Câu 6 |
2 |
|
|
|
||
2. Luyện từ và câu |
Nhận biết |
- Tìm được câu đơn, câu ghép |
1 |
|
C5 |
|
Kết nối |
- Tìm được câu ghép và nhận biết cách nối các vế trong câu ghép. |
1 |
|
C6 |
|
|
B. TẬP LÀM VĂN |
||||||
Câu 7 |
1 |
|
|
|
||
2. Luyện viết bài văn |
Vận dụng |
- Nắm được bố cục của một bài văn (mở bài – thân bài – kết bài). - Kể lại được các chi tiết ngoại hình, tính cách và hoạt động của người đó. - Vận dụng được các kiến thức đã học để kể về người ấy. - Có sáng tạo trong diễn đạt, bài văn có hình ảnh, giọng điệu hấp dẫn. |
1 |
|
C7 |
|