Bộ đề thi học kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức
Đề thi học kì 1 lớp 12 môn Hóa có đáp án
ĐỀ SỐ 1 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I NĂM HỌC…..
MÔN HÓA HỌC LỚP 12
Thời gian làm bài 45 phút
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu
hỏi thí sinh chỉ chọn 1 phương án.
Câu 1. (biết) Trong công nghiệp thực phẩm, để tạo hương dứa cho bánh kẹo người ta dùng ester X có
công thức cấu tạo CH
3
CH
2
COOC
2
H
5
.Tên gọi của X là
A. methyl propionate. B. ethyl propionate.
C. methyl acetate. D. propyl acetate.
Câu 2. (biết) Xà phòng có thành phần chính là
A. muối sodium hoặc potassium của carboxylic acid.
B. muối sodium hoặc potassium của acid bất kì.
C. muối sodium hoặc potassium của acid béo.
D. glycerol.
Câu 3. (biết) Công thức cấu tạo sau có trong thành phần chính của?
A. Xà phòng. B. Chất giặt rửa tổng hợp.
C. Chất giặt rửa tự nhiên. D. Giấm ăn.
Câu 4. (vận dụng) Xà phòng, chất giặt rửa được dùng để loại bỏ các vết bẩn bấm trên quần áo, bề mặt
các vật dụng. Cho công thức của muối sau:
Đuôi dài kị nước Đầu ưa nước
Phần không phân cực Phần phân cực
Phát biểu sau đây đúng?
A. Muối trên có công thức là C
15
H
31
COOK và có trong thành phần chính của chất giặt rửa tổng hợp.
B. Sau khi sử dụng để giặt rửa vật liệu bẩn dầu mỡ, chất giặt rửa trên gây ô nhiễm môi trường đáng kể.
C. Trong quá trình điều chế muối trên bằng chất béo tương ứng và dung dịch KOH cũng sinh ra
ethylene glycol.
D. Trong công nghiệp, có thể điều chế muối trên từ sơ đồ alkane lấy trong dầu mỏ.
Câu 5. (biết) Chất nào sau đây là disaccharide?
A. Glucose. B. Saccharose. C. Tinh bột. D. Cellulose.
Câu 6. (biết) Công thức cấu tạo sau mô tả dạng mạch hở của carbohydrate nào dưới đây?
A. Glucose. B. Fructose. C. Saccharose. D. Maltose.
Câu 7. (biết) Dung dịch chất nào sau đây hòa tan Cu(OH)
2
, thu được dung dịch có màu xanh lam?
A. Fructose. B. Propyl alcohol. C. Anbumin. D. Propan-1,3-diol.
Câu 8. (hiểu) Chọn phát biểu không đúng?
A. Phân biệt fructose và saccharose bằng phản ứng tráng gương.
B. Phân biệt hồ tinh bột và cellulose bằng I
2
.
C. Phân biệt saccharose và glycerol bằng Cu(OH)
2
.
D. Phân biệt maltose và saccharose bằng phản ứng tráng gương.
Câu 9. (biết) Chất không có khả năng làm xanh quỳ tím là
A. ammonia. B. methyl amine. C. aniline. D. lysine
Câu 10. (biết) Cho lòng trắng trứng vào nước, sau đó đun sôi. Hiện tượng xảy ra là
A. xuất hiện kết tủa màu đỏ gạch. B. xuất hiện dung dịch màu tím.
C. lòng trắng trứng sẽ đông tụ lại. D. xuất hiện dung dịch màu xanh lam.
Câu 11. (vận dụng) Kết quả thí nghiệm củacác dung dịch X, Y, Z, T với các thuốc thử được ghi lại
dưới bảng sau:
Mẫu thử
Thuốc thử
Hiện tượng
X
Dung dịch I
2
Có màu xanh tím
Y
Cu(OH)
2
trong môi trường kiềm
Có màu tím
Z
Dung dịch AgNO
3
trong môi trường NH
3
đun
nóng
Kết tủa Ag trắng sáng
T
Nước Br
2
Kết tủa trắng
Dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. Lòng trắng trứng, hồ tinh bột, glucose, aniline. B. Hồ tinh bột, aniline, lòng trắng trứng,
glucose.
C. Hồ tinh bột, lòng trắng trứng, glucose, aniline. D. Hồ tinh bột; lòng trắng trứng; aniline;
glucose.
Câu 12. (biết) Quá trình kết hợp nhiều phân tử nhỏ (monomer) thành phân tử lớn (polymer), đồng thời
giải phóng những phân tử nhỏ khác (thường là H
2
O) được gọi là phản ứng
A. trùng hợp. B. thế. C. tách. D. trùng ngưng.
Câu 13. (biết) Quá trình lưu hoá cao su thuộc loại phản ứng
A. cắt mạch polymer. B. tăng mạch polymer.
C. giữ nguyên mạch polymer. D. phân huỷ polymer.
Câu 14. (biết) Hình dưới đây là ký hiệu của 6 polymer nhiệt dẻo phổ biến có thể tái chế:
Các ký hiệu này thường được in trên bao bì, vỏ hộp, đồ dùng,… để giúp nhận biết vật liệu polymer
cũng như thuận lợi cho việc thu gom, tái chế. Polymer có ký hiệu số 5 được điều chế bằng phản ứng
trùng hợp monomer nào dưới đây?
A. CH
2
=CH
2
. B. CH
2
=CH–CH
3
. C. CH
2
=CH–C
6
H
5
. D. CH
2
=CH–Cl.
Câu 15. (biết) Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về pin Galvani?
A. Anode là điện cực dương. B. Cathode là điện cực âm.
C. Ở điện cực âm xảy ra quá trình oxi hoá. D. Dòng electron di chuyển từ cathode sang
anode.
Câu 16. (vận dụng)
Cho các thế điện cực chuẩn (E
0
) của Al
3+
/Al = -1,66V; Zn
2+
/Zn = -0,76V; Pb
2+
/Pb
= -0,13V; Cu
2+
/Cu = +0,34V. Trong các pin sau đây, pin nào có suất điện động chuẩn lớn nhất?
A. Pin Zn - Cu. B. Pin Zn - Pb. C. Pin Pb - Cu. D. Pin Al - Zn.
Câu 17. (biết) Điện phân dung dịch NaCl, tại anode xảy ra quá trình
A. Khử ion Na
+
B. Oxi hóa Na
+
C. Khử H
2
O D. Oxi hóa Cl
-
Câu 18. (vận dụng) Thí nghiệm điện phân dung dịch copper (II) sulfate với các điện cực trơ (graphite)
được mô phỏng như hình vẽ sau đây:
Nhận định nào sau đây không đúng?
A. Tại anode, xuất hiện bọt khí oxygen trên bề mặt điện cực.
B. Tại cathode, có kim loại màu đỏ cam bám trên bề mặt điện cực.
C. Phương trình điện phân dung dịch copper (II) sulfate:
4 2 2 2 4
2 2 2 2CuSO H O Cu O H SO
D. Nếu thay 2 điện cực graphit bằng 2 điện cực copper, trong quá trình điện phân anode có kích
thước tăng dần, cathode tan dần.
PHẦN II. Câu hỏi trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Cho các chất X, Y, Z, T là một trong số các chất (không theo thứ tự): ethyl acetate; propan-1-
ol;
acetic acid; methyl formate. Nhiệt độ sôi của chúng được ghi trong bảng sau:
Chất
X
Y
Z
T
Nhiệt độ sôi (
o
C)
31,5
77,1
118,2
97,2
a) (biết) Z có trong thành phần của giấm ăn với nồng độ 2% - 5%.
b) (hiểu) Chỉ Y và Z tác dụng được với dung dịch NaOH.
c) (vận dụng) Chỉ có Z, T tan tốt trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước.
Bộ đề kiểm tra học kì 1 Hóa 12 KNTT
Bộ đề thi học kì 1 Hóa học 12 Kết nối tri thức được VnDoc.com tổng hợp và xin gửi tới bạn đọc cùng tham khảo. Bộ đề thi được tổng hợp gồm có 6 mã đề thi. Mỗi đề thi gồm có 18 câu hỏi trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn, 4 câu hỏi trắc nghiệm đúng sai và 6 câu hỏi trả lời ngắn. Thí sinh làm đề trong thời gian 50 phút. Mời các bạn cùng theo dõi đề thi dưới đây để có thêm tài liệu ôn thi cuối học kì 1 lớp 12 sắp tới nhé.