Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm học 2017 - 2018 có đáp án

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 năm 2017 - 2018 theo Thông tư 22 là bộ đề thi bao gồm đáp án và hướng dẫn giải chi tiết cho từng đề giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống lại kiến thức chuẩn bị cho bài thi cuối năm đạt kết quả cao. Đồng thời đây là tài liệu tham khảo cho các thầy cô khi ra đề cho các em học sinh theo các mức chuẩn kiến thức Thông tư 22. Mời thầy cô cùng các em tham khảo và tải về file đáp án và bảng ma trận chi tiết đầy đủ.

Trường Tiểu học:……………

Họ và tên:………………..........................

Lớp: 5……..

ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II

Năm học: 2017 – 2018

MÔN: TIẾNG VIỆT – LỚP 5

Thời gian: 90 phút(Không kể thời gian giao đề)

Đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5 - Đề số 1

I. Phần đọc hiểu: Đọc thầm mẩu chuyện sau:

Một người anh như thế

Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạo chơi, có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ.

- Chiếc xe này của bạn đấy à? - Cậu bé hỏi.

- Anh trai mình đã tặng nhân dịp sinh nhật của mình đấy. - Tôi trả lời, không giấu vẻ tự hào và mãn nguyện.

- Ồ ước gì tớ ... - Cậu bé ngập ngừng.

Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang ước điều gì rồi, cậu ấy hẳn đang ước ao có được một người anh như thế. Nhưng câu nói của cậu thật bất ngờ đối với tôi.

- Ước gì tớ có thể trở thành một người anh như thế ! - Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm. Sau đó cậu đi về phía chiếc ghế đá sau lưng tôi, nơi đứa em trai nhỏ tàn tật của cậu đang ngồi và nói: "Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn, em nhé!"

(Đăn Clát)

Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng:

Câu 1: Nhân vật "tôi" trong câu chuyện có chuyện gì vui?

a. Được đi chơi công viên b. Sắp được món quà sinh nhật

c. Được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp ngày sinh nhật.

Câu 2: Điều gì khiến nhân vật "tôi" tự hào và mãn nguyện?

a. Có anh trai b. Được anh trai yêu mến, quan tâm. c. Có xe đạp đẹp

Câu 3: Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu:

- Cậu ấy nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm.

Câu 4: Nhân vật "tôi" đoán cậu bé ước mơ điều gì?

a. Ước có một người anh để tặng mình xe đạp b. Ước có một chiếc xe đạp đẹp

c. Ước được đi một vòng trên chiếc xe đạp đẹp

Câu 5: Cậu bé ước có thể trở thành "một người anh như thế" nghĩa là ước điều gì?

a. Ước trở thành người anh biết mua xe đạp tặng em.

b. Ước trở thành người anh yêu thương quan tâm đến em và có khả năng giúp đỡ em mình.

c. Ước trở thành người anh được em trai yêu mến.

Câu 6: Tình tiết nào trong câu chuyện làm em bất ngờ, cảm động nhất?

a. Nhân vật "tôi" được anh tặng cho một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình.

b. Cậu bé quyết tâm trở thành một người anh có khả năng cho em mình những gì cần thiết.

c. Cậu bé có một người em tàn tật.

Câu 7: Tìm các đại từ xưng hô trong các câu hội thoại của bài văn trên?

Câu 8: Tác dụng của dấu phẩy trong câu sau là: “Dĩ nhiên là tôi biết cậu bé đang ước điều gì rồi, cậu ấy hẳng đang ước ao có được một người anh như thế”.

a. Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu.

b. Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ và vị ngữ

c. Ngăn cách các vế trong câu ghép

Câu 9: Tìm các quan hệ từ có trong hai câu văn sau:“Tôi được tặng một chiếc xe đạp rất đẹp nhân dịp sinh nhật của mình. Trong một lần đạp xe ra công viên dạo chơi, có một cậu bé cứ quẩn quanh ngắm nhìn chiếc xe với vẻ thích thú và ngưỡng mộ”.

Câu 10: Nêu cảm nghĩ của em về cậu bé trong câu chuyện "Một người anh như thế"

II. PHẦN KIỂM TRA VIẾT:

1. Chính tả: (Nghe-viết) (15-20 phút).(2 điểm)

Học sinh nghe – viết bài Công việc đầu tiên (HDHTV5 T2B trang 32) đoạn: Nhận công việc ..... đến trời cũng vừa sáng tỏ. (Khoảng 15 phút)

2. Tập làm văn: (8 điểm)

Đề bài: Hãy tả một ngày mới bắt đầu trên quê em.

III. PHẦN KIỂM TRA ĐỌC THÀNH TIẾNG

(Đọc và trả lời câu hỏi): 3 điểm

Học sinh bốc thăm đọc một đoạn văn khoảng 100 tiếng/phút và trả lời một câu hỏi về nội dung đoạn đọc trong các bài tập đọc sau:

Bốc thăm rồi đọc một trong các đoạn sau:

1/ Bài: Một vụ đắm tàu TV 5/108

Đoạn: Từ đầu … đến băng bó cho bạn

- Nêu hoàn cảnh và mục đích chuyến đi của Ma-ri-ô và Giu-li-ét-ta?

2/ Bài : Con gái TV5 tập 2/ 112

Đoạn : Mẹ mới sinh em bé đến .. tức ghê

- Những chi tiết nào chứng tỏ Mơ không thua gì mấy bạn trai?

3/ Bài : Tà áo dài Việt Nam TV5 tập 2/ 122

Đoạn : Từ những năm 30 . . . đến hết.

- Vì sao áo dài được coi là biểu tượng y phục truyền thống của Việt Nam?

4/ Bài Út Vịnh TV5 tập 2/ 138

Đoạn: Một bổi chiều . . . nói không nên lời

- Út Vịnh đã có hành động gì để cứu hai em nhỏ đang chơi trên đường tàu?

5/ Bài: Công việc đầu tiên TV 5 tập 2/

Đoạn: Từ đầu đến..giắt trên lưng quần

- Công việc đầu tiên anh Ba giao cho chị Út là gì?

Đáp án và hướng dẫn chấm đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

I. Phần đọc hiểu

Câu

1

2

4

5

6

8

Đáp án

C

B

A

B

B

A

Số điểm

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Câu 3: (1đ) Chủ ngữ: Cậu ấy. - Vị ngữ: nói chậm rãi và gương mặt lộ rõ vẻ quyết tâm.

Câu 7: (1đ) Tôi, bạn, tớ, anh, em.

Câu 9: (1đ) Của, ra, với, và

Câu 10: (1đ):

Cậu là một người anh rất yêu thương em trai của mình. Cậu có một người em trai nhỏ bị tàn tật đang ngồi đợi người anh của mình trên chiếc ghế đá, lòng yêu thương em trai của cậu thể hiện rõ trong lời hứa đầy quyết tâm " Đến sinh nhật nào đó của em, anh sẽ mua tặng em chiếc xe lăn, em nhé".

II. Chính tả (2 điểm)

- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, đều, đẹp, đúng mẫu chữ quy định, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm

- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định) trừ 0,25 điểm. Nếu lỗi chính tả lặp lại nhiều lần trong bài viết, chỉ tính một lỗi; thiếu, thừa chữ: (3 chữ trừ 0,25 điểm).

- Chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, mẫu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 0,25 điểm to àn bài.

III. Tập làm văn (8 điểm)

1. Yêu cầu cần đạt:

- Viết được bài văn tả đồ vật (đúng chủ đề)

- Độ dài bài viết khoảng 20-25 câu.

- Bố cục rõ ràng, cân đối, chặt chẽ.

- Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.

- Chữ viết rõ ràng; trình bày bài viết sạch, đẹp.

- Bài viết thể hiện cảm xúc.

Nội dung bài văn thể hiện được các ý cơ bản sau:

a) Phần Mở bài: (1 điểm)

- Giới thiệu được cảnh em sẽ tả

b) Phần thân bài: (6 điểm)

- Tả bao quát cảnh vật và nêu rõ được điểm đặc sắc nhất.

- Tả từng bộ phận của cảnh hoặc sự thay đổi của cảnh theo thời gian.

c) Phần kết bài (1 điểm)

- Nêu được cảm xúc của em với cảnh được miêu tả.

2. Đánh giá cho điểm:

- Bài làm đạt được các yêu cầu trên (Lưu ý: Học sinh biết sử dụng các từ gợi tả, gợi cảm, hình ảnh, so sánh, từ láy... để nói lên cảm xúc của bản thân khi tả.

- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt, về chữ viết, dấu câu ... có thể cho các mức điểm giảm dần từ 2,5 điểm đến 0,5 điểm.

Lưu ý:

- Điểm kiểm tra đọc thành tiếng, đọc hiểu, chính tả, tập làm văn nếu là số thập phân thì giữ nguyên không làm tròn.

- Chỉ làm tròn một lần khi cộng điểm hai phần kiểm tra Đọc và Viết thành điểm môn Tiếng Việt.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5

Mạch kiến thức,

Số câu và số điểm

Mức 1

Mức 2

Mức 3

Mức 4

Tổng

kĩ năng

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

1. Đọc thành tiếng

Số câu

Số điểm

2.

Đọc hiểu – KTTV

a) Đọc hiểu

Số câu

2

2

1

1

6

Số điểm

1

1

0.5

1

3,5

Câu số

1, 2

4,5

6

10

b) KTTV

Số câu

1

1

1

1

4

Số điểm

1

1

0,5

1

3,5

Câu số

3

7

8

9

3. Viết

Chính tả

Số câu

Số điểm

Tập làm văn

Số câu

Số điểm

Tổng

Số câu

2

1

2

1

1

1

1

1

6

4

Số điểm

1

1

1

1

0,5

0,5

1

1

3,5

3,5

Tham khảo chi tiết bộ đề thi học kì 2 môn Tiếng Việt lớp 5:

Ngoài ra, các em học sinh hoặc quý phụ huynh còn có thể tham khảo thêm phần Tiếng Việt lớp 5 Giải VBT Tiếng Việt lớp 5.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
31
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Đề thi học kì 2 lớp 5 môn Tiếng Việt

    Xem thêm