Xác định tên gọi của alkane X
Alkane X có công thức CH3CH2CH3. Tên gọi của X là
Tên gọi của X là propane.
Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 tháng 4, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!
Xác định tên gọi của alkane X
Alkane X có công thức CH3CH2CH3. Tên gọi của X là
Tên gọi của X là propane.
Thuốc thử phân biệt but-1-yne và but-2-yne
Để phân biệt but-1-yne và but-2-yne người ta dùng gung dịch AgNO3/NH3:
- Dung dịch but-1-yne khi phản ứng với AgNO3/NH3 xuất hiện kết tủa vàng:
CH≡C–CH2–CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C–CH2–CH3 + NH4NO3
- But-2-yne khi phản ứng không có hiện tượng xảy ra.
Xác định chất là chất rắn màu trắng
Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn, màu trắng?
Ở điều kiện thường, naphtalene là chất rắn, màu trắng.
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon
Hợp chất thuộc loại dẫn xuất halogen của hydrocarbon là
Dẫn xuất halogen của hydrocarbon là hợp chất thu được khi thay thế nguyên tử hydrogen trong phân tử hydrocarbon bằng một hay nhiều nguyên tử halogen.
Xác định hợp chất có đồng phân hình học
Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học:
Trong phân tử của alkene CH3–CH=CH–C2H5, ta thấy nguyên tử C trong liên kết đôi liên kết với hai nhóm thế khác nhau nên chúng có đồng phân hình học.
Xác định hiện tượng xảy ra
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là:
Nhỏ từ từ từng giọt bromine vào ống nghiệm chứa dung dịch phenol hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa trắng và nước bromine bị mất màu:

Tính số đồng phân arene C8H10
Ứng với công thức phân tử C8H10, có bao nhiêu arene là đồng phân cấu tạo của nhau?
Các công thức cấu tạo thỏa mãn là:
C6H5CH2CH3, o- CH3C6H5, p- CH3C6H5, m- CH3C6H5.
Alcohol có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2
Alcohol nào sau đây có phản ứng đặc trưng với Cu(OH)2?
Alcohol phản ứng được với Cu(OH)2 là alcohol đa chức, có nhiều nhóm –OH liền kề.
Sản phẩm của phản ứng trùng ngưng
Keo dán phenol formaldehyde (PF) có độ kết dính cao, chịu nhiệt và nước, thường được dùng để ép gỗ, dán gỗ trong xây dựng (gỗ coppha). PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với
PF là sản phẩm của phản ứng trùng ngưng giữa formaldehyde (H-CHO) với phenol (C6H5OH).
Công thức chung của dãy đồng đẳng của benzene
Dãy đồng đẳng của benzen (alkylbenzene) có công thức chung là
Dãy đồng đẳng của benzen (alkylbenzene) có công thức chung là CnH2n–6 (n ≥ 6).
Alcohol bị oxi hóa thành aldehyde
Alcohol nào bị oxi hóa bởi CuO tạo thành aldehyde?
Alcohol bậc I bị oxi hóa thành aldehyde.
Công thức cấu tạo thu gọn của styrene
Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là
Công thức cấu tạo thu gọn của styrene là C6H5CH=CH2.
Tính khối lượng kết tủa thu được
Cho 20 gam dung dịch formalin 33% tác dụng với AgNO3/NH3 dư thì lượng kết tủa thu được là
Khối lượng formaldehyde trong formalin là:
mHCHO = 20.0,33 = 6,6 (g)
⇒ nHCHO = 0,22 (mol)
HCHO + 4AgNO3 + 6NH3 + 2H2O → 4Ag + 4NH4NO3 + (NH4)2CO3
mol: 0,22 → 0,88
⇒ mAg = 0,88.108 = 95,04 (g)
Sản phẩm chính của phản ứng không đúng
Sản phẩm chính của phản ứng nào sau đây không đúng?
CH3CH2Cl + KOH → CH3CH2OH + KCl.
Xác định sản phẩm chính thu được
Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được sản phẩm chính là
Đun C2H5OH với H2SO4 đặc ở 170°C, thu được sản phẩm chính là C2H4.
Thể tích ethanol nguyên chất
Trong 200 ml rượu vang 12o có bao nhiêu ml ethanol nguyên chất?
Trong 100 ml rượu vang có 12 ml ethanol nguyên chất.
Trong 200 ml rượu vang có 24 ml ethanol nguyên chất.
Dãy chất có nhiệt độ sôi tăng dần
Dãy chất có nhiệt độ sôi tăng dần là
Đối với các HCHC có số carbon xấp xỉ nhau thì nhiệt độ sôi:
Acid > alcohol > amine > ester > ketone > aldehyde > dẫn xuất halogen > ether > hydrocarbon
⇒ Áp dụng: nhiệt độ sôi: CH3CHO < C2H5OH < CH3COOH.
Tính khối lượng ethyl alcohol
Khi lên men 3 tấn ngô chứa 35% tạp chất với hiệu suất quá trình là 80% thì khối lượng ethyl alcohol thu được là
Ta có sơ đồ phản ứng:
(C6H10O5)n → nC6H12O6 → 2nC2H5OH
162 → 2.46
3000.65% → m
Do hiệu suất cả quá trình là 80% nên khối lượng ethyl alcohol thực tế thu được là:
mC2H5OH = 1107,4.80% = 885,9 (kg)
Tính khối lượng cumene cần dùng
Acetone được điều chế bằng cách oxi hoá cumene nhờ oxygen, sau đó thuỷ phân trong dung dịch H2SO4 loãng. Để thu được 87 gam acetone thì lượng cumene cần dùng (giả sử hiệu suất quá trình điều chế đạt 80%) là
Phương trình hoá học:

mol: 1,5 ← 1,5
Do hiệu suất quá trình điều chế đạt 80% nên khối lượng cumene đã dùng là:
Tính khối lượng TNT tạo thành
TNT (2,4,6- trinitrotoluene) được điều chế bằng phản ứng của toluene với hỗn hợp gồm HNO3 đặc và H2SO4 đặc, trong điều kiện đun nóng. Biết hiệu suất của toàn bộ quá trình tổng hợp là 80%. Khối lượng TNT (2,4,6- trinitrotoluene) tạo thành từ 82,8 gam toluene là
ntoluene = 0,9 mol

mol: 0,9 → 0,9
Do hiệu suất của quá trình tổng hợp là 80% nên khối lượng TNT tạo thành là:
mTNT = 0,9.80%. 227 = 163,44 (g)
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde. Đúng || Sai
(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào. Sai || Đúng
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước. Đúng || Sai
(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Formaldehyde dùng làm nguyên liệu sản xuất nhựa phenol formaldehyde. Đúng || Sai
(b) Có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ bất kì alcohol nào. Sai || Đúng
(c) Formalin hay formon là dung dịch của methanal trong nước. Đúng || Sai
(d) Acetaldehyde được dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp. Sai || Đúng
(a) đúng.
(b) sai. Chỉ có thể điều chế aldehyde trực tiếp từ alcohol bậc I.
(c) đúng.
(d) sai. Acetaldehyde không dùng để sản xuất acetic acid trong công nghiệp.
Ở mỗi phát biểu, hãy chọn đúng hoặc sai
Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:

Ở mỗi phát biểu sau về anthracene, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Công thức phân tử của anthracene là C18H14. Sai || Đúng
b) Trong phân tử anthracene có 6 liên kết π. Sai || Đúng
c) Phân tử khối của anthracene là 178. Đúng || Sai
d) Anthracene là hydrocarbon thơm. Đúng || Sai
Anthracene là một arene đa vòng, được điều chế từ than đá. Anthracene được dùng để sản xuất thuốc nhuộm alizarin đỏ, bảo quản gỗ, làm thuốc trừ sâu, ... Anthracene có công thức cấu tạo:

Ở mỗi phát biểu sau về anthracene, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Công thức phân tử của anthracene là C18H14. Sai || Đúng
b) Trong phân tử anthracene có 6 liên kết π. Sai || Đúng
c) Phân tử khối của anthracene là 178. Đúng || Sai
d) Anthracene là hydrocarbon thơm. Đúng || Sai
a) sai. Công thức phân tử của anthracene là C14H10.
b) sai. Trong phân tử anthracene chứa 7 liên kết đôi C=C, dó đó số liên kết π trong phân tử anthracene là 7.
c) đúng.
d) đúng.
Ở mỗi phát biểu, hãy chọn đúng hoặc sai
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:

Ở mỗi phát biểu sau về geraniol hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH. Đúng || Sai
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol. Đúng || Sai
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức. Sai || Đúng
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde. Đúng || Sai
Geraniol có mùi thơm của hoa hồng và thường được sử dụng trong sản xuất nước hoa. Công thức của geraniol như bên:

Ở mỗi phát biểu sau về geraniol hãy chọn đúng hoặc sai:
(a) Công thức phân tử có dạng CnH2n−3OH. Đúng || Sai
(b) Tên của geraniol là cis-3,7-dimethylocta-2,6-dien-l-ol. Đúng || Sai
(c) Geraniol là alcohol thơm, đơn chức. Sai || Đúng
(d) Oxi hoá geraniol bằng CuO, đun nóng thu được một aldehyde. Đúng || Sai
(a) đúng.
(b) đúng.
(c) sai. Geraniol là alcohol không no, đơn chức.
(d) đúng.
Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai
Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của phenol, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt. Đúng || Sai
b) Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng. Đúng || Sai
c) Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol. Sai || Đúng
d) Phenol có tính acid yếu hơn ethanol. Sai || Đúng
Ở mỗi phát biểu sau về tính chất của phenol, hãy chọn đúng hoặc sai:
a) Phenol là chất rắn, không màu hoặc màu hồng nhạt. Đúng || Sai
b) Phenol gây bỏng khi tiếp xúc với da, gây ngộ độc qua đường miệng. Đúng || Sai
c) Phenol không tan trong nước, nhưng tan trong ethanol. Sai || Đúng
d) Phenol có tính acid yếu hơn ethanol. Sai || Đúng
a) đúng.
b) đúng.
c) sai. Phenol ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn ở 66oC và tan tốt trong các dung môi hữu cơ.
d) sai. Phenol có tính acid mạnh hơn ethanol.
Viết các phương trình hóa học
Viết các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) But -1- ene + H2O.
b) Benzene + Br2 (có xúc tác, tỉ lệ 1:1).
Viết các phương trình hóa học sau (ghi rõ điều kiện nếu có):
a) But -1- ene + H2O.
b) Benzene + Br2 (có xúc tác, tỉ lệ 1:1).
a) But-1-ene + H2O ( xúc tác H2SO4, t°):
CH2=CH–CH2–CH3 + H2O → CH3–CH(OH)–CH2–CH3 (spc)
CH2=CH–CH2–CH3 + H2O → HOCH2–CH2–CH2–CH3 (spp)
b) Benzene + dd Br2 (FeBr3, t°):
C6H6 + Br2 → C6H5Br + HBr
Tính giá trị của m
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với sodium (dư) được 2,479 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X gần 100 ml dung dịch NaOH 1 M. Tính giá trị của m.
Cho m gam hỗn hợp X gồm phenol và ethanol phản ứng hoàn toàn với sodium (dư) được 2,479 lít khí H2 (đkc). Mặt khác, để phản ứng hoàn toàn với m gam X gần 100 ml dung dịch NaOH 1 M. Tính giá trị của m.
nH2 = 0,1 (mol); nNaOH = 0,1 (mol)
Trong X, chỉ có phenol phản ứng với NaOH:
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
mol: 0,1 ← 0,1
X tác dụng với Na:
C6H5OH + Na → C6H5ONa + 1/2H2
mol: 0,1 → 0,05
C2H5OH + Na → C2H5ONa + 1/2H2
mol: 0,1 ← 0,05
⇒ m = 0,1.94 + 0,1.46 = 14 (g)
Xác định công thức cấu tạo và viết phương trình hóa học
Alcohol X (C4H10O) có mạch phân nhánh. Khi oxi hóa X bằng CuO ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại sáng bóng.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
Alcohol X (C4H10O) có mạch phân nhánh. Khi oxi hóa X bằng CuO ở điều kiện thích hợp thu được sản phẩm hữu cơ Y. Cho Y vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3 đun nóng, thấy thành ống nghiệm có một lớp bạc kim loại sáng bóng.
a) Xác định công thức cấu tạo của X.
b) Viết các phương trình hóa học xảy ra.
a) Do Y có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc nên alcohol X là alcohol bậc I.
⇒ Công thức cấu tạo của X là CH3CH(CH3)CH2OH.
b) Phương trình hóa học:
CH3CH(CH3)CH2OH + CuO CH3CH(CH3)CHO + Cu + H2O
CH3CH(CH3)CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → 2Ag + CH3CH(CH3)COONH4 + 2NH4NO3
Tính m
Dẫn 4,958 lít khí hỗn hợp A gồm propyne (CH3–C≡CH) và ethylene (CH2=CH2) đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy còn 1,2395 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đkc. Tính m.
Dẫn 4,958 lít khí hỗn hợp A gồm propyne (CH3–C≡CH) và ethylene (CH2=CH2) đi vào một lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thấy còn 1,2395 lít khí thoát ra và có m gam kết tủa. Các thể tích khí đo ở đkc. Tính m.
Khí thoát ra là ethylene: nC2H4 = 0,05 (mol).
⇒ nC2H2 = 0,2 – 0,05 = 0,15 (mol)
Phương trình phản ứng:
CH3–C≡CH + AgNO3 + NH3 → CH3–C≡CAg↓ + NH4NO3
mol: 0,15 → 0,15
⇒ m↓ = 0,15.147 = 22,05 (mol)
Xác định CTPT, CTCT và gọi tên X
Aldehyde (X) no đơn chức mạch hở không nhánh. Phân tử khối của (X) được xác định thông qua kết quả phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất ở hình dưới đây.

Tên (X) theo danh pháp thay thế.
Aldehyde (X) no, đơn chức mạch hở không nhánh có công thức chung là CnH2nO.
Ta có: M(X) = 72 ⇒ 14n + 16 = 72 ⇒ n = 4
⇒ Công thức phân tử (X) là C4H8O.
Công thức cấu tạo của (X) là CH3CH2CH2CHO.
Tên gọi theo danh pháp thay thế của (X) là butanal.
Tính thời gian hộ gia đình X sử dụng hết bình gas
Bình “gas” loại 12 cân sử dụng trong hộ gia đình X có chứa 12 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và butane với tỉ lệ thể tích tương ứng là 3 : 7. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol propane tỏa ra lượng nhiệt là 2220 kJ và 1 mol butane tỏa ra lượng nhiệt là 2874 kJ. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí “gas” của hộ gia đình X là 6000 kJ/ngày và hiệu suất sử dụng nhiệt là 60%. Sau bao nhiêu ngày hộ gia đình X sử dụng hết bình ga trên?
Gọi: nC3H8 = 3x, nC4H10 = 7x ⇒ mbình ga = 44.3x + 58.7x = 12000
⇒ x = 22,305 (mol)
Bảo toàn năng lượng:
Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn một bình gas là:
2220.3.22,305 + 2874.7.22,305 = 597283,3 kJ
Số ngày mà hộ gia đình sử dụng hết bình gas là:
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: