Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Phenol

Lớp: Lớp 11
Môn: Hóa Học
Bộ sách: Chân trời sáng tạo
Phân loại: Tài liệu Tính phí

1. Khái niệm phenol

Phenol là những hợp chất hữu cơ trong phân tử có nhóm –OH liên kết trực tiếp với nguyên tử carbon của vòng benzene.

Phenol cũng là tên của chất đơn giản nhất (monohydroxybenzene) trong nhóm các hợp chất phenol.

 
phenol 2-methylphenol hydroquinone

2. Đặc điểm cấu tạo và hình dạng phân tử phenol

Phenol đơn giản nhất có công thức phân tử C6H6O và công thức cấu tạo C6H5OH hoặc:

Mô hình quả cầu -thanh nối của phân tử phenol Mô hình đặc của phân tử phenol

Phenol có nhóm phenyl hút electron, làm giảm mật độ electron ở nguyên tử oxygen, dẫn đến tăng sự phân cực của liên kết O-H đồng thời làm tăng mật độ electron trong vòng benzene, đặc biệt ở vị trí o,p.

Câu trắc nghiệm mã số: 396795,396798,396799,396221

II. Tính chất vật lý

Phenol là chất rắn, không màu, ít tan trong nước lạnh, tan vô hạn trong nước ở 66℃, tan tốt trong ethanol.

Phenol độc, gây bỏng cho da.

Các phenol có nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi cao hơn các hydrocarbon thơm có khối lượng phân tử tương đương.

III. Tính chất hóa học

1. Phản ứng thế nguyên tử H của nhóm OH: tính acid

Trong dung dịch, phenol phân li không hoàn toàn tạo ra ion H+:

C6H5OH \rightleftharpoons\(\rightleftharpoons\) C6H5O- + H+

Phenol thể hiện tính acid yếu, dung dịch phenol không làm đổi màu quỳ tím.

Do nhóm phenyl hút electron, làm tăng sự phân cực của liên kết O-H, dẫn đến tính acid của phenol.

Ví dụ:

C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O

                        sodium phenolate

2. Phản ứng thế nguyên tử hydrogen của vòng benzene

Nhóm OH làm tăng khả năng phản ứng thế nguyên tử H trong vòng benzene của phenol, ưu tiên thế nguyên tử H ở các vị trí 2, 4, 6.

 

2,4,6 – tribromophenol

(kết tủa màu trắng)

                                                                        2,4,6 – trinitrophenol

                                                                          (kết tủa màu vàng)

Câu trắc nghiệm mã số: 43233,43232,42244,42245,42238,42237,42213

IV. Ứng dụng và điều chế                                

1. Ứng dụng

Dung dịch phenol ở nồng độ thấp được sử dụng như chất sát trùng, diệt nấm, vi khuẩn, virus, thuốc tăng trưởng thực vật.

Trong công nghiệp, phenol là nguyên liệu ban đầu để sản xuất chất dẻo, chất kết dính (phenol formaldehyde), chất nổ (picric acid), tổng hợp dược phẩm (aspirin), hay sản xuất thuốc nhuộm azo.

2. Điều chế

Trong công nghiệp phenol dược điều chế bằng cách: oxi hóa cumene (isoproylbenzene) nhờ oxygen trong không khí, sau đó thủy phân bằng dung dịch H2SO4 loãng

Ngoài ra, một lượng lớn phenol được tách ra từ nhựa than đá.

Đóng Chỉ thành viên VnDoc PRO/PROPLUS tải được nội dung này!
Đóng
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
30 lượt tải tài liệu
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%

Có thể bạn quan tâm

Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm
🖼️

Gợi ý cho bạn

Xem thêm