Công thức phân tử chung của aldehyde no, mạch hở, đơn chức là:
Luyện tập Hợp chất carbonyl CTST
Vndoc.com xin gửi tới bạn học câu hỏi luyện tập Hóa 11 Hợp chất carbonyl sách Chân trời sáng tạo. Mời các bạn cùng nhau luyện tập nhé!
- Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
- Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
- Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
- Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
-
Câu 1:
Nhận biết
Công thức chung
-
Câu 2:
Vận dụng
Tính khối lượng nước thu được
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm propene, propanal, acetone, allyl alcohol thu được khối lượng H2O là
Hướng dẫn:Hỗn hợp X gồm propene (C3H6), propanal (C3H6O), acetone (C3H6O), allyl alcohol (C3H6O)⇒ X có dạng chung: C3H6Ox
Đốt cháy hoàn toàn X:
nH2O = 3.nX = 0,6 mol
⇒ mH2O = 0,6.18 = 10,8 gam
-
Câu 3:
Nhận biết
Điều chế acetone
Trong công nghiệp, acetone được điều chế từ:
Hướng dẫn:Trong công nghiệp acetone được điều chế bằng phương pháp: oxi hóa cumene rồi chế hóa với sulfuric acid thu được acetone cùng với phenol:
(CH3)2CH-C6H5
CH3-CO-CH3 + C6H5-OH
-
Câu 4:
Vận dụng
Xác định công thức phân tử
Hydrogen hóa hoàn toàn 2,9 gam một aldehyde A được 3,1 gam alcohol. A có công thức phân tử là
Hướng dẫn:Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mH2 = malcohol – maldehyde = 0,2 gam ⇒ nH2 = 0,1 mol
Sơ đồ phản ứng:
Aldehyde + kH2 → Alcohol
0,1/k ← 0,1
⇒ MA = 29.k
⇒ k = 2; MA = 58
Vậy aldehyde là OHC-CHO
-
Câu 5:
Vận dụng
Tính khối lượng methanal
Cho 10,4 gam hỗn hợp gồm methanal và ethanal tác dụng với một lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 108 gam Ag. Khối lượng methanal trong hỗn hợp là
Hướng dẫn:Gọi số mol của methanal và ethanal lần lượt là x, y:
HCHO + 2 H2O + 4 AgNO3 + 6 NH3 → (NH4)2CO3 + 4 Ag + 4 NH4NO3
x → 4x
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
y → 2y
Ta có hệ phương trình:
mHCHO = 0,1.30 = 3,0 gam
-
Câu 6:
Vận dụng cao
Tính giá trị của m
Cho m gam hỗn hợp X gồm hai alcohol no đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO dư, đun nóng thu được hỗn hợp rắn Z và hỗn hợp hơi Y có tỉ khối so với hydrogen bằng 13,75. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 64,8 gam Ag. Giá trị của m là:
Hướng dẫn:nAg = 0,6 mol
Gọi công thức chung của 2 aldehyde là CnH2nO:
Hỗn hợp Y gồm: CnH2nO; H2O
nCnH2nO = nH2O = a mol
n = 1,5
Vậy 2 aldehyde là HCHO và CH3CHO.
Gọi số mol HCHO và CH3CHO trong Y lần lượt là x, y mol:
Ta có hệ phương trình:
m = mCH3OH + mC2H5OH = 0,1.32 + 0,1.46 = 7,8 gam
-
Câu 7:
Vận dụng
Xác định aldehyde A
Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol aldehyde A no, mạch hở, đơn chức thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 49,6 gam. Aldehyde A là
Hướng dẫn:Vì A là aldehyde no, mạch hở đơn chức nên:
nCO2 = nH2O = a mol
Ta có: mCO2 + mH2O = 49,6 gam
⇒ 44a + 18a = 49,6
⇒ a = 0,8 mol
⇒ số C trong A = nCO2/nA = 0,8/0,2 = 4
Vậy công thức phân tử của A là C4H8O.
-
Câu 8:
Nhận biết
Danh pháp thay thế
Danh pháp thay thế của CH3COCH2CH3 là:
Gợi ý:Danh pháp thay thế của ketone:
Tên hydrocarbon tương ứng (bỏ e ở cuối) – Số chỉ vị trí nhóm carbonyl – one
Vậy tên của hợp chất là butanone.
-
Câu 9:
Nhận biết
Phản ứng hóa học của acetone
Acetone phản ứng với chất nào sau đây
Hướng dẫn:CH3COCH3 + HCN → (CH3)2C(OH)CN
-
Câu 10:
Nhận biết
Khái niệm formalin
Formalin là
Gợi ý:Formaldehyde là chất khí không màu, mùi hắc và gây khó chịu. Dung dịch trong nước, chứa khoảng 37% formaldehyde gọi là formalin.
-
Câu 11:
Nhận biết
Tính chất hóa học của aldehyde acetic
Acetaldehyde không tác dụng được với
Hướng dẫn:CH3CHO + Br2 + H2O → CH3COOH + 2HBr
CH3CHO + 3O2
2CO2 + 2H2O
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3
CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Acetaldehyde không tác dụng được với Na.
-
Câu 12:
Thông hiểu
Tìm CTCT của X
Đốt cháy hoàn toàn 1 mol hợp chất hữu cơ X, thu được 4 mol CO2. Chất X tác dụng được với Na, tham gia phản ứng tráng bạc và phản ứng cộng Br2 theo tỉ lệ mol 1:1. Công thức cấu tạo của X là
Hướng dẫn:Ta có:
- Đốt cháy 1 mol X thu được 4 mol CO2
X có 4 nguyên tử carbon.
- X tham gia phản ứng tráng bạc
X có nhóm -CHO.
- X tác dụng được với Na
X có nhóm -OH
Vậy công thức X thõa mãn là: HO-CH2-CH=CH-CHO
-
Câu 13:
Thông hiểu
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi của các chất CH3CHO, C2H5OH, C2H6 là:
Hướng dẫn:- Alcohol có nhiệt độ sôi cao hơn aldehyde có cùng số C do alcohol có liên kết hydrogen giữa các phân tử.
- Các aldehyde có nhiệt độ sôi cao hơn nhiều so với hydrocarbon có phân tử khối tương đương do phân tử chứa nhóm carbonyl phân cực làm phân tử các hợp chất carbonyl phân cực.
Thứ tự tăng dần nhiệt độ sôi: C2H6 < CH3CHO < C2H5OH
-
Câu 14:
Thông hiểu
Tính số đồng phân
Có bao nhiêu đồng phân có cùng công thức là C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra alcohol đơn chức mạch hở?
Hướng dẫn:C3H6O có khả năng tác dụng với H2 (Ni, to) tạo ra alcohol đơn chức mạch hở là aldehyde, ketone, alcohol không no có 1 nối đôi C=C:
CH3-CH2-CHO
CH3-CO-CH3
CH2=CH-CH2-OH
-
Câu 15:
Thông hiểu
Tính số nhận định đúng
Cho các nhận định sau:
(a) Aldehyde là hợp chất chỉ có tính khử.
(b) Aldehyde cộng hydrogen tạo thành alcohol bậc I.
(c) Aldehyde tác dụng với AgNO3/NH3 tạo thành Ag.
(d) Aldehyde no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát CnH2nO (n
1).
(e) Aldehyde no không tham gia phản ứng cộng.
Số nhận định đúng là
Hướng dẫn:Các nhận định đúng là: (b), (c), (d)
(a) sai vì aldehyde là hợp chất vừa có tính oxi hóa và tính khử.
(e) sai, aldehyde no vẫn có phản ứng cộng vào nhóm –CHO.
Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!
-
Nhận biết (40%):
2/3
-
Thông hiểu (27%):
2/3
-
Vận dụng (27%):
2/3
-
Vận dụng cao (7%):
2/3
- Thời gian làm bài: 00:00:00
- Số câu làm đúng: 0
- Số câu làm sai: 0
- Điểm số: 0
- Điểm thưởng: 0