Hydrocarbon không no
1. Tìm hiểu khái niệm về alkene và alkyne
- Alkene là những hydrocarbon, mạch hở
+ Chỉ chứa liên kết đơn và một liên kết đôi C=C trong phân tử
+ Có công thức chung: CnH2n (n≥2)
Ví dụ: Ethene CH2=CH2, propene CH2=CH-CH3
- Alkyne là những hydrocarbon, mạch hở
+ Chỉ chứa liên kết đơn và một liên kết đôi C ≡ C trong phân tử
+ Có công thức chung: CnH2n-2 (n≥2)
Ví dụ: Ethyne CH≡CH, propyne CH≡C-CH3, ....
1.2. Tìm hiểu đặc điểm liên kết, hình dạng phân tử của ethylene và acetylene
Trong phân tử ethylene, 2 nguyên tử carbon chứa liên kết đôi cùng 4 nguyên tử hydrogen.
Trong phân tử acetylene, 2 nguyên tử carbon chứa liên kết ba cùng 2 nguyên tử hydrogen.
![]() |
![]() |
| Mô hình quả cầu - thanh nối phân tử acetylene | Mô hình đặc của phân tử acetylene |
II. Danh pháp alkene và alkyne
Tên theo danh pháp thay thế của alkene hoặc alkyne không phân nhánh gồn 2 phần:
- Phần tiền tố cho biết nguyên tử carbon trong phân tử
- Phần hậu tố là ene với hoặc yne

Ví dụ:
| Alkene | Alkyne |
| CH2=CH2: ethylene | CH≡CH: Ethyne |
| CH2=CH-CH3: propene | CH≡C-CH3: Propyne |
|
but-1-ene |
4-methylpent-1-yne |
Tên theo danh pháp thay thế của alkene hoặc alkyne phân nhánh
Mạch chính là mạch carbon dài nhất

Ví dụ:

3 -methylbut-1-ene
III. Đồng phân hình học
Phân tử alkene có từ 4 nguyên tử carbon trở lên, nếu mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau sẽ có hai cách phân bố trong không gian.
- Đồng phân cis- của alkene có mạch chính nằm ở cùng phía của liên kết đôi

Trong phân tử alkene, 2 nhóm CH3 nằm ở cùng 1 phái của liên kết đôi
- Đồng phân trans- có mạch chính nằm ở hai phía của liên kết đôi.

Trong phân tử alkene, 2 nhóm CH3 nằm ở hai phái của liên kết đôi.

Đồng phân cis- và trans của but-2-ene
IV. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường, các alkene và alkyne từ C2 đến C4 ở thể khí (trừ but-2-yne ở thể lỏng), các alkene, alkyne có nhiều nguyên tử carbon hơn ở thể lỏng hoặc rắn.
Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alkene và alkyne biến đổi tương tự với alkane tương ứng.
Alkene và alkyne không tan trong nước, nhẹ hơn nước, chỉ tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực như chloroform, diethyl ether, ...
V. Tính chất hóa học
1. Phản ứng cộng
Do đều chứa liên kết π kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng
1.1. Cộng hydrogen
Khi có mặt xúc tác như Ni, Pb hoặc Pt ở nhiệt độ thích hợp:
alkene và alkyne + hydrogen → alkene tương ứng
Ví dụ:
CH2=CH2 + H2
\(\xrightarrow[]{Ni,\: 200^{o}C }\) CH3-CH3
CH≡C-CH3 + 2H2
\(\xrightarrow[]{Ni,\: 200^{o}C }\) CH3-CH2-CH3
1.2. Cộng halogen
Phản ứng của acetylene và alkyne với bromine cũng xảy qua hai giai đoạn
CH2=CH2 + Br2
\(\overset{}{\rightarrow}\) BrCH2-CH2Br
1,2-dibromoethane
CH≡CH + 2Br2
\(\overset{}{\rightarrow}\) Br2CH-CHBr2
1,1,2,2-tetrabromoethane
Acetylene và alkyne đều có khả năng làm mất màu nước bromine ở điều kiện thường
1.3.Cộng hydrogen halide
Alkene dễ phản ứng với hydrogen halide so với alkyne
CH2=CH2 + HBr
\(\overset{}{\rightarrow}\) CH3-CH2-Br
bromoethane
CH≡CH + HBr
\(\xrightarrow[]{Hg^{2+} }\) CH2=CHBr
bromoethene
CH2=CHBr + HBr
\(\xrightarrow[]{Hg^{2+} }\) CH3-CH2-Br2
1,2-dibromoethane
Theo quy tắc Markovnikov:
Nguyên tử hydrogen ưu tiên cộng vào nguyên tử carbon chưa no có nhiều hydrogen hơn, còn nguyên tử X ưu tiên cộng còn nguyên tử carbon chưa no có ít hydro gen hơn.
Ví dụ:

1.4. Cộng nước (hydrate hóa)
Ở nhiệt độ thích hợp và xúc tác là acid: Alkene + nước → Alcohol
CH2=CH2 + HOH
\(\xrightarrow[]{HgSO_{4} ,\: t^{o} }\) CH3-CH2-OH
ethanol
Phản ứng của alkyne với nước khó xảy ra hơn, cần xúc tác là muối Hg2+ trong môi trường acid và tạo thành aldehyde hoặc ketone
CH≡CH + HOH
\(\xrightarrow[]{HgSO_{4} /H^{+},\: t^{o} }\) [CH2=CH-OH]
\(\overset{}{\rightarrow}\) CH3-CHO
(không bền) ethanal
Nếu alkene hoặc alkyne không đối xứng, phản ứng cũng tạo hỗn hợp hai sản phẩm, trong đó sản phẩm chính tuân theo quy tắc Markovnikov.
2. Phản ứng trùng hợp
Dưới áp suất, xúc tác và nhiệt độ thích hợp, các alkene có thể tham gia phản ứng cộng liên tiếp

3. Phản ứng oxi hóa
Các alkene và alkyne đều bị oxi hóa bởi dung dịch KNMO4 ở điều kiện thường
Ví dụ:
3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O → C2H4(OH)2 + 2KOH + 2MnO2
3C2H2 + 2KMnO4 → KOOC-COOK + 2KOH + 8MnO2 + 2H2O
Các alkene và alkyne cháy tỏa nhiều nhiệt
C2H4 + 3O2
\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 2CO2 + 2H2O
2C2H2 + 5O2
\(\overset{t^{o} }{\rightarrow}\) 4CO2 + 2H2O
4. Phản ứng riêng alk-1-yne
Các alk-1-yne như athyne, propyne,… có phản ứng tạo kết tủa với dung dịch AgNO3 trong ammonia. Đây là phản ứng thường dùng nhận biết alk-1-yne.
HC≡CH + 2[Ag(NH3)2]OH → AgC≡CAg ↓ + 4NH3 + 2H2O
(màu vàng nhạt)
VI. Ứng dụng và cách điều chế alkene và alkyne
1. Tìm hiểu ứng dụng của alkene và alkyne
Được sử dụng làm nguyên liệu tổng hợp các chất hữu cơ khác nhau
Làm nhiên trong hàn, cắt kim loại
2. Tìm hiểu phương pháp điều chế alkene và alkyne
Trong phòng thí nghiệm, alkene được điều chế bằng cách dehydrate alcohol no, đơn chức, mạch hở tương ứng
C2H5OH
\(\xrightarrow[170^{o}C ]{H_{2} SO_{4} \: đặc}\) C2H4 + H2O
Acetylene được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng cách cho đất đèn (Chứa calcium carbide) tác dụng với nước.
CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2
Trong công nghiệp, alkene thu được từ quá trình cracking alkane.
C15H32
\(\xrightarrow[500^{o}C ]{zeolite}\) 2C2H4 + C3H6 + C8H18
Acetylene được điều chế trong công nghiệp từ CaC2 hoặc từ CH4
2CH4
\(\xrightarrow[1500^{o}C ]{làm \: lạnh\: nhanh}\) C2H2 + 3H2



