Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Luyện tập Sulfur và sulfur dioxide CTST

Vndoc.com xin gửi tới bạn học câu hỏi luyện tập Hóa 11 Sulfur và sulfur dioxide Chân trời sáng tạo. Mời các bạn cùng nhau luyện tập nhé!

Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao
  • Bài kiểm tra này bao gồm 15 câu
  • Điểm số bài kiểm tra: 15 điểm
  • Xem lại kỹ lý thuyết trước khi làm bài
  • Chuẩn bị giấy và bút để nháp trước khi bắt đầu
Bắt đầu!!
00:00:00
  • Câu 1: Vận dụng cao
    Tính thể tích khí

    Trộn 11,2 gam bột sắt với 4,8 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng trong điều kiện không có không khí, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí Z và còn lại một phần không tan G. Để đốt cháy hoàn toàn Z và G cần vừa đủ V lít O2 (ở đktc). Giá trị của V là

    Hướng dẫn:

    Ta thấy chuỗi phản ứng sau

    Fe → Fe+2 (FeCl2)

    S → S+4 (SO2)

    H+ → H2 → H2O

    => H không thay đổi số oxi hóa

    O2 → O-2

    Ta thấy từ đầu đến cuối quá trình chỉ có Fe, S, O2 bị thay đổi số oxi hóa Sử dụng bảo toàn electron cho Fe, S, O2

    Fe → Fe+2 +2e

    0,2...............0,4

    S → S+4 +4e

    0,15......0,6

    O2 + 4e → 2O-2

    Áp dụng bảo toàn electron ta có

    2nFe + 4nS = 4nO2

    => nO2 = (0,2.2 + 4.0,15) : 4 = 0,25 mol

    =>VO2 = 0,25.22,4 = 5,6 lít

  • Câu 2: Nhận biết
    Chất vừa có tính oxi hoá và khử

    Dãy nào sau đây đều có tính oxi hoá và khử

    Hướng dẫn:

    Dãy gồm các chất vừa có thể đóng vai trò chất oxi hóa, vừa đóng vai trò chất khử trong các phản ứng hóa học là: S, SO2, Cl2

  • Câu 3: Thông hiểu
    Dãy chất phản ứng được với S

    Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng với Sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp)?

    Hướng dẫn:

    Dãy chất tác dụng với Sulfur (trong điều kiện phản ứng thích hợp là: Zn, O2, F2

    Zn + S \overset{t^{o} }{ightarrow} ZnS.

    S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2.

    S + 3F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SF6.

  • Câu 4: Nhận biết
    Số oxi hoá của Sulfur trong H2S2O7

    Số oxi hoá của Sulfur trong một loại hợp chất oleum H2S2O7 là:

    Hướng dẫn:

    Gọi số oxi hóa của Sulfur là x ta xét trong hợp chất H 2 S 2 O 7 ta có

    2.(+1) + 2.x + 7.(-2) = 0 => x = +6

    Vậy số oxi hoá của Sulfur trong hợp chất oleum H2S2O7 là +6.

  • Câu 5: Nhận biết
    Xác định nguyên tố dựa vào số hạt

    Nguyên tử nguyên tố X có tổng số electron ở các phân lớp p là 10. Nguyên tố X là:

    Hướng dẫn:

    Cấu hình electron của X là 1s22s22p63s23p4.

    Vậy X là S.

  • Câu 6: Nhận biết
    Tính chất hóa học của Sulfur

    Câu nào sau đây đúng khi nói về tính chất hoá học của Sulfur?

    Hướng dẫn:

    Sulfur có tính oxi hoá và tính khử.

    Thí dụ:

    S0 + H2 → H2S-2

    S0 + O2 → S+4O2

  • Câu 7: Thông hiểu
    Tính số phản ứng mà SO2 có tính oxi hóa

    Cho các phản ứng sau:

    a) 2SO2 + O2 \overset{xt, t^{\circ} }{ightleftharpoons} 2SO3

    b) SO2 + 2H2S \xrightarrow{\mathrm t^\circ} 3S + 2H2O

    c) SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4 + 2HBr

    d) SO2 + NaOH → NaHSO3

    Tính số phản ứng mà SO2 có tính oxi hóa.

    Hướng dẫn:
    • Trong hai phản ứng a và c, số oxi hóa của S trong SO2 tăng từ +4 lên +6 do đó SO2 thể hiện tính khử. 
    • Trong phản ứng b, số oxi hóa của S giảm từ +4 về 0 do đó SO2 thể hiện tính oxi hóa.
    • Trong phản ứng d, số oxi hóa của các nguyên tử nguyên tố không thay đổi nên không phải phản ứng oxi hóa khử.
  • Câu 8: Nhận biết
    Xác định sản phẩm phản ứng

    Cho phản ứng hóa học: S + H2SO4 đặc \overset{t^{o} }{ightarrow} X + H2O. Vậy X là chất nào sau đây:

    Hướng dẫn:

    Phương trình hóa học

    S + 2H2SO4 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3SO2 + 2H2O

    Vậy X là SO2.

  • Câu 9: Vận dụng
    Xác định số gam kết tủa

    Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 0,75M, thu được a gam kết tủa. Giá trị của a là bao nhiêu?

    Hướng dẫn:

    nSO2 = 0,1 mol; nCa(OH)2 = 0,075 mol

    Xét tỉ lệ:

    \frac{{{n_{SO2}}}}{{{n_{Ca{{(OH)}_2}}}}} = \frac{{0,1}}{{0,075}} \approx 1,3

    Do tỉ lệ trên bằng 1,3 nên tạo 2 muối là Ca(HCO3)2 và CaSO3

    Phương trình phản ứng:

    SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O

    2SO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

    nCaSO3 = 2nCa(OH)2 - nSO2 = 0,075.2 - 0,1 = 0,05 mol

    => mCaSO3 = a = 0,05.120 = 6 gam.

  • Câu 10: Nhận biết
    Tính chất không phải tính chất vật lí của sulfur

    Tính chất nào sau đây không phải tính chất vật lí của sulfur?

    Hướng dẫn:

    Ở điều kiện thường, sulfur là chất rắn, màu vàng, không tan trong nước, tan nhiều trong các dung môi hữu cơ như benzene, carbon disulfide (CS2),...

  • Câu 11: Vận dụng
    Tính khối lượng Iron

    Cho 11 gam hỗn hợp bột Iron và bột Aluminium tác dụng với bột Sulfur trong điều kiện không có không khí) thấy có 12,8 gam Sulfur tham gia phản ứng. Khối lượng Iron có trong 11 gam hỗn hợp đầu là

    Hướng dẫn:

    Gọi x, y lần lượt là số mol của Fe và Al ta có:

    56x + 27 y = 11 (1)

    nS = 12,8:32 = 0,4 (mol)

    Bảo toàn electron:

    2nFe+ 3nAl = 2nS

    ⇒ 2x + 3y = 2.0,4 (2)

    Giải hệ phương trình (1) và (2) ta được:

    nFe = 0,1 nAl = 0,2

    ⇒ mFe = 0,1.56 = 5,6 (gam)

  • Câu 12: Thông hiểu
    Tính chất hóa học của SO2

    Dẫn khí SO2 vào dung dịch H2S thu được chất nào sau đây?

    Hướng dẫn:

    Khi sục SO2 vào dung dịch H2S thì xảy ra phản ứng:

    SO2 + 2H2S → 3S↓ + 2H2O

  • Câu 13: Vận dụng
    Phản ứng chứng minh được tính khử của Sulfur

    Cho Sulfur lần lượt phản ứng với mỗi chất sau (trong điều kiện thích hợp): H2, O2, Hg, H2SO4 loãng, Al, Fe, F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng . Số phản ứng chứng minh được tính khử của Sulfur?

    Hướng dẫn:

    F2, HNO3 đặc, nóng; H2SO4 đặc, nóng, O2 tác dụng với Sulfur chứng minh được tính khử với Sulfur

    Phương trình minh họa:

    S0 + 3F2 \overset{t^{o} }{ightarrow} S+6 F6

    S0 + 2H2SO4 \overset{t^{o} }{ightarrow}  3S +4 O2 + 2H2O

    S0 + 6HNO3 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S+6O4 + 6NO2 + 2H2O

    2S0 + 3O 2  \overset{t^{o} }{ightarrow} 2S+6O3

  • Câu 14: Thông hiểu
    Nhận biết SO2 và CO2

    Hóa chất nào sau đây thể phân biệt khí SO2 và CO2 đựng trong hai lọ riêng biệt?

    Hướng dẫn:

    CO2 và SO2 cùng không phản ứng với dung dịch Ca(OH)2 cho cùng hiện tượng

    ⇒ không dùng được dung dịch Ca(OH)2 để phân biệt chúng.

  • Câu 15: Vận dụng
    Xác định đơn chất

    Đốt cháy đơn chất X trong oxygen thu được khí Y. Mặt khác, X phản ứng với H2 (khi đun nóng) thu được khí Z. Trộn hai khí Y và Z thu được chất rắn màu vàng. Đơn chất X là

    Hướng dẫn:

    Phương trình phản ứng xảy ra:

    S + O2 \overset{t^{o} }{ightarrow} SO2.

    S + H2 \overset{t^{o} }{ightarrow} H2S.

    2H2S + SO2 \overset{t^{o} }{ightarrow} 3S + 2H2O.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Kết quả làm bài:
  • Nhận biết (40%):
    2/3
  • Thông hiểu (27%):
    2/3
  • Vận dụng (27%):
    2/3
  • Vận dụng cao (7%):
    2/3
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu làm đúng: 0
  • Số câu làm sai: 0
  • Điểm số: 0
  • Điểm thưởng: 0
Làm lại
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo
🖼️

Hóa 11 - Chân trời sáng tạo

Xem thêm