Công thức tổng quát
Công thức tổng quát là
Công thức tổng quát là công thức cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ nha!
Công thức tổng quát
Công thức tổng quát là
Công thức tổng quát là công thức cho biết các nguyên tố có trong phân tử hợp chất hữu cơ.
Xác định đồng phân
Khi đốt cháy hoàn toàn một 1 hợp chất hữu cơ X (C, H, N), thu được 16,80 lít khí CO2; 2,80 lít N2 (các thể tích đo ở đktc) và 20,25 gam H2O. Biết phân tử X có tỉ khối với hydrogen là 29,5. Số đồng phân cấu tạo của hợp chất hữu cơ X là:
Ta có: MX = 29,5.2 = 59 gam/mol
Bảo toàn nguyên tố C:
nC = nCO2 = = 0,75 mol
Bảo toàn nguyên tố H:
nH = 2.nH2O = = 2,25 mol
Bảo toàn nguyên tố N:
nN = 2.nN2 = 2.2,8:22,4 = 0,25 mol
⇒ nC:nH:nN = 0,75:2,25:0,25 = 3:9:1
Công thức đơn giản nhất của X là (C3H9N)n
Vì MX = 59 ⇒ n = 1⇒ CTPT của X là C3H9N
Đồng phân cấu tạo của C3H9N là:
CH3-CH2-CH2-NH2
CH3-CH(NH2)-CH3
CH3-NH-CH2-CH3
(CH3)3N.
Chất không phải hợp chất hữu cơ
Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?
Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2 (carbon dioxide).
Xác định công thức phân tử X
Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần của một mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen. Xác định công thức phân tử của X. Biết sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30.
Gọi công thức của hợp chất hydrocarbon là CxHy.
nC = 0,72 : 12 = 0,06 (mol)
nH = 0,18 : 1 = 0,18 (mol)
Ta có: x : y = nC : nH = 0,06 : 0,18 = 1 : 3.
Công thức thực nghiệm của X là CH3.
Công thức phân tử của X có dạng (CH3)n mà X có phân tử khối là 30 nên n = 2 và X có công thức phân tử C2H6.
Nhiệt kế sử dụng trong phương pháp chưng kế
Cho bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình vẽ sau).

Nhiệt kế cắm trên thành bình chưng cất có tác dụng gì?
Nhiệt kế cắm trên thành bình chưng cất có tác dụng đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.
Tỉ lệ số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là 1 : 2 : 1.
Xác định đồng đẳng
Ethene có công thức cấu tạo là CH2=CH2. Công thức phân tử của 2 chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng là:
Công phân tử của 2 chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng: C3H6, C4H8
Tính số phát biểu đúng
Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:
- Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu được dung dịch trong suốt không màu.
- Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.
Cho các phát biểu sau:
(1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.
(2) Đường đỏ tinh khiết hơn đường trắng.
(3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.
(4) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.
Các phát biểu đúng là
Các phát biểu đúng là: (1) và (3).
- Trong hai loại đường đỏ và đường trắng thì đường trắng tinh khiết hơn do đã được loại bỏ bớt các tạp chất và chất màu.
- Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.
Tách các chất trong hỗn hợp
Nếu không may làm đổ dầu ăn vào nước, ta dùng phương pháp nào để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước?
Hỗn hợp dầu ăn và nước tách lớp nên dùng phương pháp chiết để tách riêng dầu ăn ra khỏi nước.
Tính số liên kết σ phân tử C4H10
Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:
Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ
Như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H
Như vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ
Tách riêng các chất bằng phương pháp
Hỗn hợp các chất lỏng sau: Ethanol sôi ở 78,37oC, nước cất sôi ở 100oC và acetic sôi ở 118oC. Có thể tách riêng các chất bằng cách nào?
Ethanol sôi ở 78,37oC, nước cất sôi ở 100oC và acetic sôi ở 118oC đều là chất lỏng có nhiệt đôi khác nhau do đó ta sử dụng phương pháp chưng cất
(Nguyên tắc: Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế chất lỏng dựa trên sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở áp suất nhất định).
Xác định chất thuộc loại chất hữu cơ
Xét phản ứng quang hợp:
6CO2 + 6H2O
C6H12O6 + 6O2
Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ?
Chất thuộc loại chất hữu cơ trong phản ứng là: C6H12O6
Xác định công thức phân tử của hợp chất
Công thức phân tử của hợp chất dưới đây là
![]()
Từ công thức khung phân tử ta có công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất trên như sau:
CH3–CH=CH–CH2–OH
⇒ Công thức phân tử của hợp chất là C4H8O.
Chất đồng phân
Số công thức tạo mạch hở có thể có, ứng với công thức phân tử C4H8 là
Các đồng phân mạch hở là:
CH3-CH2-CH=CH2
CH3-CH=CH-CH3
CH3-C(CH3)=CH2
Xác định công thức phân tử của A
Đốt cháy hoàn toàn 1,88 gam chất hữu cơ A (chứa C, H, O) cần 1,904 lít O2 (đktc) thu được CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích 4:3. Biết tỉ khối của A so với không khí nhỏ hơn 7. Công thức phân tử của A là
Theo giả thiết:
1,88 gam A + 0,085 mol O2 4a mol CO2 + 3a mol H2O
Bảo toàn khối lượng:
mCO2 + mH2O = mA + mO2 = 1,88 + 0,085.32 = 46gam
44.4a + 18.3a = 46
a = 0,02 mol
Bảo toàn nguyên tố C: nC = nCO2 = 4a = 0,08 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH = 2.nH2O = 3a.2 = 0,12 mol
Bảo toàn nguyên tố O: nO (trong A) + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O
nO (trong A) = 4a.2 + 3a - 0,085.2 = 0,05 mol
nC : nH : nO = 0,08 : 0,12 : 0,05 = 8 : 12 : 5
Vậy công thức của chất hữu cơ A là C8H12O5 có MA < 203.
Xác định các nguyên tố có trong hợp chất hữu cơ
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất hữu cơ Y thu được CO2, H2O, HCl. Trong phân tử Y chứa nguyên tố nào:
Nguyên tố Oxi có thể được tạo ra từ hợp chất hữu cơ, cũng có thể do oxi không khí tham gia phản ứng cháy tạo nên.
Phân tích định tính chất X
Khi đốt cháy chất hữu cơ X bằng oxygen tinh khiết thu được hỗn hợp khí và hơi gồm CO2, H2O, N2. Điều đó chứng tỏ:
Xác định khối lượng oxi trong hợp chất hữu cơ
Oxi hóa hoàn toàn 3,0 gam hợp chất hữu cơ X, thu được 0,448 lít N2 và 1,792 lít CO2 (các khí đều đo ở đktc) và 1,8 gam H2O. Khối lượng nguyên tố oxi trong 3,0 gam X là
Ta có:
nN = 2nN2 = 0,02.2 = 0,04 mol
⇒ mN = 0,04.14 = 0,56 gam
nC = nCO2 = 0,08 mol
⇒ mC = 0,08.12 = 0,96 gam
nH = 2nH2O = 0,1.2 = 0,2 mol
⇒ mH = 0,2.1= 0,2 gam
⇒ mO = 3,0 – mN – mC – mH
= 3 - 0,56 - 0,96 - 0,2 = 1,28 gam.
Công thức CxHyOzNt có tổng số liên kết π và vòng
Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết π và vòng là
Trong công thức CxHyOzNt tổng số liên kết π và vòng là
Trong đó k = pi + vòng
Cặp chất là đồng đẳng của nhau
Cặp chất nào sau đây là đồng đẳng của nhau?
Các chất hữu cơ có tính chất hoá học tương tự nhau và thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy đồng đẳng.
Vậy cặp chất HCOOH, CH3COOH là đồng đẳng của nhau
Xác định công thức phân tử của hydrocarbon
Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hydrocarbon là :
VH2O = 3,4 – 1,8 = 1,6 lít
VCO2 = 1,8 – 0,5 = 1,3 lít
VO2 = 0,5 nO2 phản ứng = 2
Bảo toàn O:
2VCO2 + 2VO2 = 2VCO2 + VH2O
VCO2 ban đầu = 0,1
Vhydrocarbon = 0,4
Số C = (1,3 – 0,1)/0,4 = 3
Số H = 2.1,6/0,4 = 8
Công thức phân tử của hydrocarbon là C3H8.
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai. Đó là hiện tượng gì?
Mật ong để lâu thường thấy có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai,đó là do khi để lâu, nước trong mật ong bay hơi làm kết tinh đường glucose và fructose.
Xác định công thức cấu tạo
Hợp chất R có công thức phân tử C3H6O. Khi đo phổ hồng ngoại cho kết quả như hình dưới đây.

Công thức cấu tạo của R là
Quan sát phổ hồng ngoại của R thấy R có thể là hợp chất chứa nhóm chức aldehyde.
Vậy công thức của R là CH3-CH2-CHO.
Chọn tên gọi đúng
Hiện tượng các chất có cấu tạo và tính chất hoá học tương tự nhau, chúng chỉ hơn kém nhau một hay nhiều nhóm metylen (-CH2-) được gọi là hiện tượng
Những hợp chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhớm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng.
Xác định công thức phân tử của A và B
Hai hợp chất A và B cùng có công thức thực nghiệm là CH2O. Phổ MS cho thấy A và B có các tín hiệu sau:
| Chất A | Chất B | ||
| m/z | Cường độ tương đối (%) | m/z | Cường độ tương đối (%) |
| 29 | 19 | 31 | 100 |
| 31 | 100 | 59 | 50 |
| 60 | 39 | 90 | 16 |
Biết mảnh [M+] có giá trị m/z lớn nhất. Công thức phân tử của A và B lần lượt là:
Xác định công thức phân tử của A:
Công thức đơn giản nhất: CH2O.
Phân tử khối của A là 60 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 60.
⇒ 60 = (12 + 1.2 + 16).n = 30.n ⇒ n = 2
Công thức phân tử của A là C2H4O2.
* Xác định công thức phân tử của B:
Công thức đơn giản nhất: CH2O.
Phân tử khối của B là 90 vì giá trị m/z của peak [M+] bằng 90.
⇒ 90 = (12 + 1.2+ 16).n = 30.n ⇒ n = 3
Công thức phân tử của B là C3H6O3.
Bậc của carbon
Bậc của nguyên tử carbon ở vị trí số (1) trong hợp chất sau là:

Bậc của nguyên tử cacbon trong phân tử hydrocarbon no được tính bằng số liên kết của nó với các nguyên tử cacbon khác. (Bậc của nguyên tử cacbon được ghi bằng chữ số La mã)
Vậy bậc của nguyên tử carbon ở vị trí số (1) là bậc III.
Tìm CTPT của vitamin C
Vitamin C còn gọi là ascorbic acid, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nó thúc đẩy sự hình thàn collagen, tham gia quá trình chuyển hóa cholesterol, phòng chống ung thứ, chống cảm lạnh, bảo vệ da, chống nếp nhắn…. Vitamin C có công thức câu tạo như sau:

Công thức phân tử của vitamin C là:
CTTQ của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O là: CnH2n+2-2kOm
Ta đếm được 6C và 6O và xác định được k = 2 π + 1 vòng = 3
n = 6; m = 6; k = 3
CTPT của vitamin C là C6H8O6
Phát biểu đúng về đồng phân
Phát biểu nào về khái niệm đồng phân là đúng:
Phát biểu đúng: Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử được gọi là các chất đồng phân của nhau.
Hợp chất hydrocarbon
Chất nào sau đây là hydrocarbon?
Hydrocarbon là các hợp chất hữu cơ mà phân tử chỉ gồm Carbon và Hydrogen
C2H6 là hydrocarbon
Tỉ lệ số nguyên tử trong phân tử
Tỉ lệ (tối giản) số nguyên tử C, H, O trong phân tử C2H4O2 lần lượt là
Tỉ lệ tối giản trong phân tử C2H4O2 là:
nC : nH : nO = 2 : 4 : 2 = 1 : 2 : 1
Phân tích định tính
Mục đích của phân tích định tính là:
Mục đích của phân tích định tính là xác định các nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.
Tính thành phần phần trăm của nguyên tử N
Phần trăm theo khối lượng nguyên tử nitrogen (N) trong phân tử C3H5N là
Đồng phân C3H6
Hợp chất X có công thức phân tử là C3H6. Số đồng phân của X là:
Số đồng phân của C3H6 là 2.
CH2=CH-CH3.

Chất là dẫn xuất của hydrocarbon
Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?
Công thức cấu tạo của phân tử C2H6O
Công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là:
Trong các hợp chất hữu cơ, carbon luôn có hóa trị IV, hydrogen có hóa trị I, oxygen có hóa trị II.
Do đó công thức cấu tạo ứng với công thức phân tử C2H6O là CH3-O-CH3.
Chất không cùng công thức đơn giản nhất
Chất nào sau đây không cùng công thức đơn giản nhất với C2H2.
C3H6 có công thức đơn giản là (CH2)n do đó không cùng công thức đơn giản nhất với C2H2 có công thức đơn giản nhất là (CH)n
Số nội dung đúng
Cho các nội dung sau:
(1) Người ta sủ dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để phân tích thổ nhưỡng.
(2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.
(3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.
(4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.
Số phát biểu đúng là:
Cả 4 nội dung đều đúng.
Khoảng nhiệt độ sôi thuận lợi chất lỏng trong chưng cất.
Thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng:
Trong thực tế việc chưng cất tiến hành thuận lợi khi chất lỏng có nhiệt độ sôi khoảng 40 - 150oC. Vì nhiệt độ sôi trên 150oC chất lỏng sẽ bị phân hủy, còn nhiệt độ sôi thấp khó ngưng tụ và sản phẩm bị thất thoát nhiệt.
Chưng cất
Chưng cất là:
Chưng cất là phương pháp dựa vào sự khác nhau về nhiệt độ sôi của các chất trong hỗn hợp ở một áp suất nhất định.
Tìm kết luận đúng
- Z, Y, Z, T có cùng công thức phân tử là C7H16
X, Y, Z, T có cùng công thức phân tử.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: