Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Thông hiểu

    Độ bất bão hòa

    Công thức CxHyOzNt có độ bất bão hòa là

  • Câu 2: Vận dụng

    Tính số liên kết σ phân tử C4H10

    Số liên kết xích-ma (σ) trong phân tử C4H10 là:

    Phân tử C4H10 chỉ chứa liên kết đơn, mà mỗi liên kết đơn chứa 1σ

    Như vậy trong phân tử C4H10 có chứa 3σ của C-C và 10σ của C-H

    Như vậy C4H10 có tổng cộng 13 liên kết σ

  • Câu 3: Nhận biết

    Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết ba

    Chất nào sau đây trong phân tử có liên kết ba?

    Công thức cấu tạo của C2H2 là: H–C≡C–H hay viết gọn là HC≡CH. Có 1 liên kết ba. 

  • Câu 4: Vận dụng

    Số nội dung đúng

    Cho các nội dung sau:

    (1) Người ta sủ dụng phương pháp chiết lỏng - rắn để phân tích thổ nhưỡng.

    (2) Để thu được tinh dầu sả người ta dùng phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

    (3) Để tách các chất lỏng có nhiệt độ sôi khác nhau nhiều, người ta dùng cách chưng cất thường.

    (4) Mật ong để lâu thường có những hạt rắn xuất hiện ở đáy chai do có sự kết tinh đường.

    Số phát biểu đúng là:

     Cả 4 nội dung đều đúng.

  • Câu 5: Thông hiểu

    Dãy dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng)

    Hãy cho biết dãy các dung dịch nào sau đây có khả năng đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) ?

    Các dung dịch có khả năng làm đổi màu quỳ tím sang đỏ (hồng) khi có môi trường acid.

    Các dung dịch thỏa mãn là: NaHSO4, HCl và AlCl3.

  • Câu 6: Nhận biết

    Phổ khối lượng (MS)

    Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?

    Phổ khối lượng (MS) cho biết phân tử khối của một chất.

  • Câu 7: Nhận biết

    Phương pháp sắc kí cột

    Sử dụng các cột thủy tinh có dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột trong sắc kí cột thuộc pha nào sau đây?

    Pha động là dung môi và dung dịch mẫu chất cần tách di chuyển qua cột

  • Câu 8: Nhận biết

    Tính chất của hợp chất hữu cơ

    Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào

    Tính chất của hợp chất hữu cơ phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất và số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học.

  • Câu 9: Vận dụng

    Công thức cấu tạo mạch hở của C4H8

    Số công thức tạo mạch hở có thể có ứng với công thức phân tử C4H8

    Công thức cấu tạo mạch hở C4H8

    CH2=CH−CH2−CH3

    CH3−CH=CH−CH3

    CH2=C(CH3)−CH3

  • Câu 10: Vận dụng

    Công thức phân tử của A

    Đốt cháy hoàn toàn 200 mL hơi chất A, cần dùng 500 mL O2, chỉ tạo ra 400 mL CO2 và 400 mL hơi nước (các thể tích đo cùng điều kiện). Công thức phân tử của A là:

    Đốt cháy A thu được CO2 và H2O nên hợp chất hữu cơ  A chắc chắn có chứa C, H (có thể có O)

    Giải sử A có chứa O.

    Bảo toàn nguyên tố chứa O 

    VO(A) + 2VO2 = 2VCO2 + VH2O 

    ⇒ VO(A) = 2.400 + 400 - 500.2 = 200 ml.

    Vậy hợp chất hữu cơ A có C, H, O.

    Gọi công thức phân tử của A là CxHyOz

    Ta có:

    x=\frac{V_{CO_{2} } }{V_{A} } =\frac{400}{200} =2

    y=\frac{2.V_{H_{2}O } }{V_{A} } =\frac{400.2}{200} =4

    z=\frac{V_{O_{A} } }{V_{A} } =\frac{200}{200} =1

    Vậy công thức phân tử của A là C2H4O

  • Câu 11: Nhận biết

    Phương pháp chiết

    Trong phương pháp chiết, dung môi dùng để chiết phải đáp ứng yêu cầu:

    Trong phương pháp chiết, dung môi dùng để chiết phải đáp ứng yêu cầu hòa tan tốt chất cần chiết, không tan trong dung dịch ban đầu.

  • Câu 12: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử X

    Tiến hành phân tích nguyên tố, người ta xác định được trong thành phần của một mẫu hydrocarbon X chứa 0,72 gam carbon và 0,18 gam hydrogen. Xác định công thức phân tử của X. Biết sử dụng phổ MS, xác định được phân tử khối của X là 30.

    Gọi công thức của hợp chất hydrocarbon là CxHy.

    nC = 0,72 : 12 = 0,06 (mol)

    nH = 0,18 : 1 = 0,18 (mol)

    Ta có: x : y = nC : nH = 0,06 : 0,18 = 1 : 3.

    Công thức thực nghiệm của X là CH3

    Công thức phân tử của X có dạng (CH3)n mà X có phân tử khối là 30 nên n = 2 và X có công thức phân tử C2H6

  • Câu 13: Thông hiểu

    Tách chất

    Cho hỗn hợp các chất sau: Pentane (sôi ở 36oC), heptane (sôi ở 98oC), octane (sôi ở 126 oC) và nonane (sôi ở 151oC). Có thể tách riêng các chất đó bằng cách nào sau đây?

  • Câu 14: Thông hiểu

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với:

    Chưng cất là phương pháp tách và tinh chế quan trọng đối với chất lỏng.

  • Câu 15: Nhận biết

    Phương pháp hồng ngoại

    Phương pháp phổ hồng ngoại dùng để

     Dựa vào phổ hồng ngoại, có thể xác định sự có mặt của một số nhóm chức cơ bản trong phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 16: Nhận biết

    Phương pháp chiết

    Bộ dụng cụ chiết (được mô tả như hình vẽ dưới) dùng để

    Phương pháp chiết được dùng để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không tan vào nhau.

  • Câu 17: Nhận biết

    Dẫn xuất của hydrocarbon gồm các nguyên tố

    Thành phần nguyên tố hóa học trong các dẫn xuất của hydrocarbon có thể bao gồm?

    Dẫn xuất của hydrocarbon là những hợp chất hữu cơ mà trong phân tử ngoài nguyên tố carbon còn có các nguyên tố như oxygen, nitrogen, sulfur, halogen.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Xác định hợp chất Z3

    Các chất hữu cơ đơn chức Z1, Z2, Z3 có công thức phân tử tương ứng là CH2O, CH2O2, C2H4O2. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau. Công thức cấu tạo của Z3 là :

    Vì 3 hợp chất hữu cơ đều là đơn chức nên:

    CH2O là aldehyde: HCHO

    CH2O2 là acid: HCOOH

    Z3 không thuộc dãy đồng đẳng aldehyde no, đơn chức và acid no đơn chức nên Z3 là ester HCOOCH3.

  • Câu 19: Vận dụng

    Phương pháp kết tinh

    Cách làm nào sau đây là phương pháp kết tinh:

    Thu tinh dầu cam từ vỏ cam: chưng cất hoặc chiết lỏng - rắn

    Thu curcumin từ củ nghệ: chiết lỏng - rắn

    Thu đường kính từ nước mía: kết tinh

    Tách dầu ăn ra khỏi hỗn hợp dầu ăn và nước: chiết lỏng - lỏng

  • Câu 20: Thông hiểu

    Xác định chất X

    Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2817 cm-1 và 1731 cm-1. Chất X là chất nào trong các chất dưới đây?

    Trên phổ hồng ngoại của hợp chất hữu cơ X có các hấp thụ đặc trưng ở 2817 cm−1 và 1731 cm−1. Chất X phù hợp phải có nhóm -CHO hoặc -COOH. 

  • Câu 21: Nhận biết

    Phân tử khối của benzene

    Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân từ [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy phân tử khối của ethanol là:

    Từ phổ MS của ethanol, người ta xác định được ion phân từ [C2H6O+] có giá trị m/z bằng 46. Vậy phân tử khối của ethanol là 46.

  • Câu 22: Vận dụng

    Tính thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H4O2

     Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16.2}{12.2+4+16.2}.100\%=53,33\%

  • Câu 23: Vận dụng

    Thành phần phần trăm nguyên tố C trong CH3Cl

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố C trong CH3Cl là:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12}{13+1.3+35,5}.100\%=23,76\%

  • Câu 24: Nhận biết

    Công thức cấu tạo cho ta biết

    Công thức cấu tạo của hợp của hợp chất hữu cơ cho ta biết:

    Công thức cấu tạo của hợp của hợp chất hữu cơ cho ta biết:

    - Số lượng các nguyên tố trong hợp chất.

    - Hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất.

    - Cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ.

  • Câu 25: Thông hiểu

    So sánh nhiệt độ sôi

    Cho các các chất sau: H2O, C2H6, KOH. Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần là?

    Thứ tự nhiệt độ sôi tăng dần C2H6 < H2O < KCl.

  • Câu 26: Thông hiểu

    Số chất là hợp chất hữu cơ

    Cho các hợp chất sau: C6H12O6, C2H5OH, CaCO3, CO, CO2, C12H22O11, CH3NH2. Số chất là chất hữu cơ là:

     Số chất là chất hữu cơ là 4: C6H12O6, C2H5OH, C12H22O11, CH3NH2

  • Câu 27: Nhận biết

    Khái niệm đúng về đồng phân

    Khái niệm nào sau đây đúng về đồng phân.

    Đồng phân là những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử.

  • Câu 28: Nhận biết

    Công thức cấu tạo

    Công thức nào dưới đây là công thức cấu tạo?

    Công thức cấu tạo: 

    CH3-CH2-CH2-OH

  • Câu 29: Thông hiểu

    Độ bất bão hòa k của chất có công thức CnH2n-4O2

    Độ bất bão hòa k của chất có công thức CnH2n-4O2 có giá trị là?

    Xét hợp chất có công thức:

    CxHyOzNtXr ( X là halogen)

    Độ bất bão hòa

    k = \frac{2
x
−
y
+
t
−
r
+
2
}{2} với k = π + v (pi + vòng)

    Vậy độ bất bão hòa k của C4H11N có giá trị là

    k = \frac{2 n -(2n-4)+2}{2} =3

  • Câu 30: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử benzaldehyde

    Phân tích nguyên tố của hợp chất benzaldehyde cho kết quả: 79,25% C; 5,66% H và 15,09 % O về khối lượng. Phân tử khối của hợp chất này được xác định thông qua kết quả phổi khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất.

    Công thức phân tử của benzaldehyde là:

     Ta có: %mC + %mH + %mO = 100% 

    ⇒ Phân tử benzaldehyde chỉ chứa các nguyên tố C, H, O nên ta gọi công thức phân tử benzaldehyde là CxHyOz.

    Từ phổ khối lượng của benzaldehyde quan sát trên hình là: MCxHyOz = 106.

    % mC = 79,25%;

    % mH = 5,66%

    % m= 15,09%.

    x : y : z = \frac{\%m_{C} }{12} :\frac{\%m_{H} }{1}:\frac{\%m_{O} }{16}=\frac{79,25 }{12} :\frac{5,66 }{1}:\frac{15,09 }{16}

    = 6,6 : 5,66 : 0,9 = 7: 6 : 1

    Công thức đơn giản nhất của hợp chất là (C7H6O)n

    Biết M = 106 ⇒ (C7H6O)n = 106 ⇒ n =1 

    Vậy công thức phân tử benzaldehyde là C7H6O

  • Câu 31: Thông hiểu

    Nhiệt kế sử dụng trong phương pháp chưng kế

    Cho bộ dụng cụ chưng cất (được mô tả như hình vẽ sau). 

    Nhiệt kế cắm trên thành bình chưng cất có tác dụng gì?

     Nhiệt kế cắm trên thành bình chưng cất có tác dụng đo nhiệt độ sôi của chất đang chưng cất.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Tìm kết luận đúng

    Acetic acid có công thức cấu tạo là CH3COOH. Kết luận nào dưới đây là đúng?

    - Acetic acid có công thức cấu tạo là CH3COOH ⇒ Công thức phân tử là C2H4O2 ⇒ CTĐGN là CH2O.

    - Phân tử khối của acetic acid là 60.

  • Câu 33: Vận dụng

    Đồng phân cấu tạo mạch hở C5H10

    Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo ứng với hợp chất C5H10 mạch hở

    Chú ý: đề bài hỏi đồng phân cấu tạo

    ⇒ không đếm đồng phân hình học

    (1) CH2=CH-CH2-CH2-CH3

    (2) CH3-CH=CH-CH2-CH3

    (3) CH2=C(CH3)-CH2-CH3

    (4) (CH3)2C=CH-CH3

    (5) (CH3)2CH-CH=CH2

  • Câu 34: Nhận biết

    Chất không phải hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây không thuộc loại chất hữu cơ?

    Chất không thuộc loại chất hữu cơ là CO2 (carbon dioxide).

  • Câu 35: Nhận biết

    Liên kết đôi

    Liên kết đôi gồm một liên kết và một liên kết, liên kết nào bền hơn?

    Liên kết \pi kém bền hơn liên kết \sigma.

  • Câu 36: Vận dụng cao

    Xác định công thức phân tử của A

    Đốt cháy 0,282 gam hợp chất hữu cơ X chỉ chứa C, H, N, cho sản phẩm đi qua các bình đựng CaCl2 khan và KOH dư. Thấy bình đựng CaCl2 tăng thêm 0,194 gam còn bình đựng KOH tăng thêm 0,8 gam. Mặt khác nếu đốt cháy 0,186 gam chất X thì thu được 22,4 ml khí N2 (ở đktc). Biết rằng hợp chất X chỉ chứa một nguyên tử nitrogen. Công thức phân tử của hợp chất X là :

    Đốt 0,186 gam A được 22,4 ml N2

    \Rightarrow Đốt 0,282 gam A được 33,96 ml N2

    Ta có: nCO2 = 0,0182 (mol) \Rightarrow mC = 0,2184 (gam)

    nH2O = 0,0108 (mol) \Rightarrow mH = 0,0216 (gam)

    nN2 =0,00152 (mol) \Rightarrow mN = 0,0425 (gam)

    \Rightarrow mO = 0. Gọi công thức phân tử của A là CxHyNz

    Ta có: 

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;:\;\mathrm z\;=\;\frac{0,2184}{12}:\frac{0,0216}1:\frac{0,042}{14}=0,0182:0,0216:0,03

    \Rightarrow x : y : z = 6 : 7 : 1 

    Vậy công thức phân tử là C6H7N (vì X có 1 nguyên tử N).

  • Câu 37: Thông hiểu

    Xác định công thức cấu tạo sai

    Công thức cấu tạo nào sau đây viết sai?

    Theo thuyết cấu tạo hóa học: Trong phân tử hợp chất hữu cơ, carbon có hóa trị 4

    \Rightarrow Công thức cấu tạo sai là: CH3-CH3-O-CH2.

  • Câu 38: Nhận biết

    Hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây thuộc loại hợp chất hữu cơ?

  • Câu 39: Thông hiểu

    Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?

    Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

    (CH3)2-CH-CH(CH3)2

    (CH3)3-C-CH2-CH3

    Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

  • Câu 40: Nhận biết

    Tính số công thức cấu tạo ứng với công thức C2H7N

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N là

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo