Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169
Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ

Mô tả thêm:

Cùng nhau thử sức với bài kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
  • Câu 1: Nhận biết

    Phân tử khối của benzene

    Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là:

    Từ phổ MS của benzene, người ta xác định được ion phân từ [C6H6+] có giá trị m/z bằng 78. Vậy phân tử khối của benzene là 78.

  • Câu 2: Vận dụng

    Tính thành phần phần trăm khối lượng nguyên tố carbon

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O trong C2H5OH là

    Thành phần phần trăm về khối lượng của nguyên tố O:

    \%{\mathrm m}_{\mathrm O}=\frac{16}{12.2+6+16}.100\%=34,78\%

  • Câu 3: Vận dụng cao

    Xác định công thức phân tử của hydrocarbon

    Đốt cháy hoàn toàn một hydrocarbon trong 0,5 lít hỗn hợp của nó với CO2 bằng 2,5 lít O2 thu được 3,4 lít khí. Hỗn hợp này sau khi ngưng tụ hết hơi nước còn 1,8 lít, tiếp tục cho hỗn hợp khí còn lại qua dung dịch kiềm dư thì còn lại 0,5 lít khí. Các thể tích được đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Công thức phân tử của hydrocarbon là :

    VH2O = 3,4 – 1,8 = 1,6 lít

    VCO2 = 1,8 – 0,5 = 1,3 lít

    VO2 = 0,5 \Rightarrow nO2 phản ứng = 2

    Bảo toàn O:

    2VCO2 + 2VO2 = 2VCO2 + VH2O

    \Rightarrow VCO2 ban đầu = 0,1

    \Rightarrow Vhydrocarbon = 0,4

    Số C = (1,3 – 0,1)/0,4 = 3

    Số H = 2.1,6/0,4 = 8

    \Rightarrow Công thức phân tử của hydrocarbon là C3H8.

  • Câu 4: Vận dụng

    Ở mỗi phát biểu, chọn đúng hoặc sai

    Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:

    (1) Hydrogen chiếm 10,72% khối lượng phân tử. Sai || Đúng

    (2) Là một hợp chất carboxylic acid. Sai || Đúng

    (3) Công thức phân tử là C20H30O. Đúng || Sai

    (4) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử. Sai || Đúng

    Đáp án là:

    Vitamin A (retinol) rất cần thiết đối với sức khỏe con người, vitamin A là chất không tan trong nước, hòa tan tốt trong chất béo. Công thức của vitamin A như sau:

    (1) Hydrogen chiếm 10,72% khối lượng phân tử. Sai || Đúng

    (2) Là một hợp chất carboxylic acid. Sai || Đúng

    (3) Công thức phân tử là C20H30O. Đúng || Sai

    (4) Có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử. Sai || Đúng

    (1) sai. Công thức phân tử của vitamin A là C20H30O ⇒ Hydrogen chiếm 10,49% khối lượng phân tử.

    (2) sai. Vitamin A không có nhóm chức COOH.

    (3) đúng.

    (4) sai. Vitamin A có 1 vòng và 4 liên kết π trong phân tử.

  • Câu 5: Nhận biết

    Phổ khối lượng (MS)

    Phổ khối lượng (MS) cho biết điều gì?

    Phổ khối lượng (MS) cho biết phân tử khối của một chất.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Công thức đơn giản nhất của glucose

    Glucose là hợp chất hữu cơ có nhiều trong các loại quả chín, đặc biệt là quả nho. Công thức phân tử của glucose là C6H12O6. Công thức đơn giản nhất của glucose là

    Công thức đơn giản nhát của glucose là CH2O.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Độ bất bão hòa k của chất có công thức CnH2n-4O2

    Độ bất bão hòa k của chất có công thức CnH2n-4O2 có giá trị là?

    Xét hợp chất có công thức:

    CxHyOzNtXr ( X là halogen)

    Độ bất bão hòa

    k = \frac{2
x
−
y
+
t
−
r
+
2
}{2} với k = π + v (pi + vòng)

    Vậy độ bất bão hòa k của C4H11N có giá trị là

    k = \frac{2 n -(2n-4)+2}{2} =3

  • Câu 8: Vận dụng

    Nhóm chức có trong phân tử glutamic acid

    Glutamic acid có công thức cấu tạo: HOOC – CH2 – CH2 – CH(NH2) – COOH. Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid là:

    Các nhóm chức có trong phân tử glutamic acid:

    - COOH: nhóm carboxyl

    - NH2: amino.

  • Câu 9: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của X

    Hợp chất X có công thức đơn giản nhất là CH2O tỉ khối hơi của X so với hydrogen bằng 30. Công thức phân tử của X là

    Công thức phân tử của X là (CH2O)n hay CnH2nOn:

    MX = 30.2 = 60 \Rightarrow (12 + 2.1 + 16)n = 60 

    \Rightarrow n = 2

    Vậy công thức phân tử là C2H4O2

  • Câu 10: Thông hiểu

    Tìm CTPT của vitamin C

    Vitamin C còn gọi là ascorbic acid, tham gia vào nhiều quá trình chuyển hóa trong cơ thể. Nó thúc đẩy sự hình thàn collagen, tham gia quá trình chuyển hóa cholesterol, phòng chống ung thứ, chống cảm lạnh, bảo vệ da, chống nếp nhắn…. Vitamin C có công thức câu tạo như sau:

    Công thức phân tử của vitamin C là:

    CTTQ của hợp chất hữu cơ chứa C, H, O là: CnH2n+2-2kOm

    Ta đếm được 6C và 6O và xác định được k = 2 π + 1 vòng = 3

    \Rightarrow n = 6; m = 6; k = 3

    \Rightarrow CTPT của vitamin C là C6H8O6

  • Câu 11: Nhận biết

    Cơ sở của sắc kí

    Cơ sở của sắc kí dựa trên:

    Cơ sở của sắc kí dựa trên Sự khác nhau về khả năng được hấp phụ và hòa tan trong hỗn hợp.

  • Câu 12: Nhận biết

    Liên kết đôi

    Liên kết đôi gồm một liên kết và một liên kết, liên kết nào bền hơn?

    Liên kết \pi kém bền hơn liên kết \sigma.

  • Câu 13: Nhận biết

    Tính số công thức cấu tạo ứng với công thức C2H7N

    Số công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử C2H7N là

  • Câu 14: Nhận biết

    Chất là dẫn xuất của hydrocarbon

    Chất nào sau đây là dẫn xuất của hydrocarbon?

  • Câu 15: Nhận biết

    Công thức đơn giản nhất

    Công thức đơn giản nhất là công thức:

    Công thức đơn giản nhất là công thức cho biết tỉ lệ tối giản về số lượng nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử một hợp chất hữu cơ.

  • Câu 16: Thông hiểu

    Xác định công thức phân tử của hợp chất

    Công thức phân tử của hợp chất dưới đây là

    Từ công thức khung phân tử ta có công thức cấu tạo thu gọn của hợp chất trên như sau:

    CH3–CH=CH–CH2–OH

    ⇒ Công thức phân tử của hợp chất là C4H8O.

  • Câu 17: Nhận biết

    Xác định công thức được sử dụng

    Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức nào sau đây?

    Để biết rõ số lượng nguyên tử, thứ tự kết hợp và cách kết hợp các nguyên tử trong phân tử hợp chất hữu cơ người ta dùng công thức công thức cấu tạo.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Các chất đồng đẳng của nhau

    Cho các chất: C6H5OH (X); C6H5CH2OH (Y); HOC6HOH (Z); C6H5CH2CH2OH (T). Các chất đồng đẳng của nhau là:

    Đồng đẳng là các chất hơn kém nhau 1 hay nhiều nhóm CH2 trong phân tử và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    C6H5CH2OH (Y); C6H5CH2CH2OH (T) cùng thuộc dãy đồng đẳng của alcohol thơm.

  • Câu 19: Nhận biết

    Chất thuộc hợp chất hữu cơ

    Chất nào sau đây thuộc loại chất hữu cơ?

     C6H6 thuộc loại chất hữu cơ.

  • Câu 20: Thông hiểu

    Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C6H14?

    Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

    (CH3)2-CH-CH(CH3)2

    (CH3)3-C-CH2-CH3

    Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

  • Câu 21: Vận dụng

    Tính số phát biểu đúng

    Đường được làm từ mật mía và chưa qua tinh luyện thường được gọi là đường đỏ (hoặc đường vàng). Trong đường đỏ có các chất màu và tạp chất. Để tinh luyện đường đỏ thành đường trắng, người ta làm như sau:

    - Hoà tan đường đỏ vào nước nóng, thêm than hoạt tính để khử màu, khuấy, lọc để thu được dung dịch trong suốt không màu.

    - Cô bớt nước, để nguội thu được đường trắng ở dạng tinh thể.

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Đường trắng tinh khiết hơn đường đỏ.

    (2) Đường đỏ tinh khiết hơn đường trắng.

    (3) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

    (4) Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp kết tinh.

    Các phát biểu đúng

    Các phát biểu đúng là: (1) và (3).

    - Trong hai loại đường đỏ và đường trắng thì đường trắng tinh khiết hơn do đã được loại bỏ bớt các tạp chất và chất màu. 

    - Tinh chế đường đỏ thành đường trắng là phương pháp chiết lỏng – rắn.

  • Câu 22: Thông hiểu

    Đồng phân

    Cho công thức cấu tạo sau: CH3CH2CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3 đều là đồng phân của phân tử C3H8O. Hai đồng phân đó là:

    2 đồng phân là CH3CH2CH2OH và CH3-CH(OH)-CH3 được gọi là đồng phân vị trí nhóm chức

  • Câu 23: Vận dụng

    Công thức phân tử của Z

    Hợp chất Z có công thức đơn giản nhất là CH2Cl và có tỉ khối hơi so với hydrogen bằng 49,5. Công thức phân tử của Z là

    Gọi công thức đơn giản nhất của hợp chất hữu cơ là (CH2Cl)n

    Ta có:

    dZ/H = 49,5 ⇒ MZ = 49,5. 2 = 99 

    ⇒ M(CH2Cl)n = 99 

    ⇒ 46,5n = 99 ⇒ n = 2.

    Vậy công thức phân tử của Z là C2H4Cl2.

  • Câu 24: Nhận biết

    Phương pháp tách biệt và tinh chế của nấu rượu

    Nấu rượu uống đã ứng dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào?

    Nấu rượu gạo truyền thống là một phương pháp nấu rượu hoàn toàn thủ công dựa trên phương pháp trưng cất.

    Sau giai đoạn ủ men rượu, người ta thu được một hỗn hợp chủ yếu gồm nước (nhiệt độ sôi là 100oC), ethanol (nhiệt độ sôi là 78,3oC), acetic acid (nhiệt độ sôi là 117,9oC) .... và bã rượu. Chưng cất hỗn hợp này, ethanol có nhiệt độ sôi thấp hơn sẽ chuyển thành hơi sớm hơn, sau đó làm lạnh, hơi ngưng tụ thành dạng lỏng.

  • Câu 25: Thông hiểu

    Số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Thảo dược được ngâm chiết trong rượu thuộc phương pháp chiết lỏng - lỏng.

    (2) Làm đường mía thuộc phương pháp chưng cất.

    (3) Nấu rượu thuộc phương pháp kết tinh.

    (4) Phân tích thổ nhưỡng thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn.

    (5) Để phân tích dư lượng bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp kết tinh.

    Số phát biểu đúng là:

     Phát biểu (4) đúng

    Phương pháp sai (1); (2); (3); (5)

    (1) Thảo dược được ngâm chiết trong rượu thuộc phương pháp chiết lỏng - rắn.

    (2) Làm đường mía thuộc phương pháp kết tinh.

    (3) Nấu rượu thuộc phương pháp chưng cất.

    (5) Để phân tích dư lượng bảo vệ thực vật trong nông sản dùng phương pháp chiết lỏng - rắn.

  • Câu 26: Nhận biết

    Tìm chất đồng đẳng của C2H5OH

    Chất nào sau đây là đồng đẳng của C2H5OH?

    Các chất đồng đẳng là các chất có thành phần phân tử hơn hoặc kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 và có tính chất hóa học tương tự nhau.

    \Rightarrow Đồng đẳng của C2H5OH là CH3OH

  • Câu 27: Nhận biết

    Chọn phát biểu đúng

    Chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau:

  • Câu 28: Vận dụng

    Số phát biểu đúng

    Tiến hành ngâm rượu dược liệu:

    Cách tiến hành: Cho dược liệu vào trong lọ, bình hoặc hũ. Đổ một lượng rượu phù hợp rồi bịt kín lại đặt ở nơi tối, mát. Ngâm từ 10 – 15 ngày, mùa đông có thể ngâm lâu hơn. 

    Cho các phát biểu sau:

    (1) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - rắn.

    (2) Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng - lỏng.

    (3) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn.

    (4) Tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể lỏng.

    Các phát biểu đúng là

    Ngâm dược liệu áp dụng phương pháp chiết lỏng – rắn (tách lấy chất hữu cơ ra khỏi một hỗn hợp ở thể rắn). 

  • Câu 29: Vận dụng

    Xác định hydrocarbon

    Khi đốt cháy hoàn toàn một thể tích hydrocarbon X thu được thể tích khí CO2 bằng thể tích hydrocarbon X đem đốt cháy (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hydrocarbon đó là:

    Gọi công thức phân tử của X là CxHy có thể tích là 1 lít.

    VCO2 = VCxHy

    \Rightarrow x = 1

    \Rightarrow Công thức phân tử của X là CH4.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tỉ lệ số nguyên tử C, H, O trong phân tử C3H6O2

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyê tử C, H, O trong phân tử C3H6O2 lần lượt là:

    Tỉ lệ (tối giản) số nguyê tử C, H, O trong phân tử C3H6O2 lần lượt là: 3 : 6 : 2

  • Câu 31: Vận dụng

    Số đồng phân cấu tạo của X

    Hydrocarbon X có 16,28% khối lượng H trong phân tử. Số đồng phân cấu tạo của X là

    Ta có:

    %C = 100% - 16,28% = 83,72% 

    Gọi công thức hợp chất Hydrocarbon là CxHy 

    \frac{\%H}{\%C} =\frac{y}{12x} =\frac{16,28%}{83,72%} =\frac{1}{5}

    ⇒ y : x = 12:5 

    Công thức phân tử của hợp chất hữu cơ là C5H12.

    Các đồng phân C5H12 là:

    CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

    C(CH3)4

    Vậy có tất cả 3 đồng phân.

  • Câu 32: Thông hiểu

    Số sóng hấp phụ

    Số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của nhóm amine là

    Số sóng (cm-1) hấp thụ đặc trưng trên phổ hồng ngoại (IR) của nhóm amine là 3500 - 3300.

  • Câu 33: Nhận biết

    Công thức cấu tạo

    Công thức cấu tạo cho ta biết:

    Công thức cấu tạo cho ta biết: Số lượng các nguyên tố trong hợp chất, hàm lượng mỗi nguyên tố trong hợp chất, cấu trúc phân tử hợp chất hữu cơ (thứ tự và cách thức liên kết).

  • Câu 34: Thông hiểu

    Phương pháp chiết

    Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nào sau đây?

    Phương pháp chiết được dùng để tách các chất có độ hòa tan khác nhau trong các môi trường không hòa tan vào nhau.

    Phương pháp chiết được dùng để tách chất trong hỗn hợp nước và dầu ăn.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Chọn phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng về quá trình chiết 2 chất lỏng không trộn lẫn vào nhau.

     Phương pháp chiết để tách các chất lỏng không tan vào nhau, trong phễu chiết thì chất lỏng nào nhẹ hơn ở trên, chất lỏng nào nặng ở dưới và được chiết ra trước. 

  • Câu 36: Vận dụng

    Số công thức cấu tạo của phân tử C4H10O

    Ứng với công thức phân tử C4H10O có bao nhiêu công thức cấu tạo có thể là:

    Công thức cấu tạocó thể có của C4H10O:

    CH3 – CH2 – CH2 – CH2 – OH;

    CH3 – CH2 – CH(OH) – CH3;

    CH3 – CH(CH3) – CH2OH;

    CH3 – C(OH)(CH3) – CH3;

    CH3 – O – CH2 – CH2 – CH3;

    CH3 – O – CH(CH3)2;

    CH3 – CH2 – O – CH2 – CH3.

  • Câu 37: Nhận biết

    Tính chất vật lý chung của các hợp chất hữu cơ

    Tính chất vật lý chung của các chất hữu cơ là:

  • Câu 38: Nhận biết

    Phương pháp dùng để tách chất rắn ra khỏi hỗn hợp

    Để tách các chất rắn hữu cơ ra khỏi hỗn hợp có thể dùng phương pháp

     Phương pháp kết tinh là phương pháp tách và tinh chế chất từ hỗn hợp chất rắn dựa trên độ tan khác nhau của các chất trong dung môi và sự thay đổi độ tan của chúng theo nhiệt độ.

  • Câu 39: Thông hiểu

    Kĩ thuật không được sử dụng

    Để tách artemisinin, một chất có trong cây thanh hao hoa vàng để chế thuốc chống sốt rét, người ta làm như sau: ngâm lá và thân cây thanh hao hoa vàng đã băm nhỏ trong hexane. Tách phần chất lỏng, đun và ngưng tụ để thu hồi hexane. Phần còn lại là chất lỏng sệt được cho qua cột sắc kí và cho các dung môi thích hợp chạy qua để thu từng thành phần của tinh dầu. Kĩ thuật nào sau đây không được sử dụng?

    • Ngâm lá và thân cây trong hexane là phương pháp chiết xuất.
    • Đun ngưng tụ để thu hồi hexane là phương pháp chưng cất.
    • Cho chất lỏng vào cột sắc kí và cho các dung môi chạy qua là phương pháp sắc kí.

    Vậy phương pháp không được sử dụng là phương pháp chưng cất lôi cuốn hơi nước.

  • Câu 40: Nhận biết

    Đồng phân hình học

    Chất nào sau đây có đồng phân hình học

    Chất có đồng phân hình học là:

    CH3–CH=CH–CH = CH2

Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề kiểm tra 45 phút Hóa 11 Chương 3: Đại cương hóa học hữu cơ Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo