Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi giữa học kì 2 môn Hóa 11, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 40 câu
  • Số điểm tối đa: 40 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Nhận biết

    Xác định tên gọi của X

    Cho các hydrocarbon X có công thức cấu tạo sau: 

     Tên gọi của X là 

    Đánh số trên vòng sao cho tổng vị trí trên vòng là nhỏ nhất

    1,3-dimethylbenzene.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Phản ứng cộng alkene

    Trong các chất đồng phân cấu tạo dạng alkene của C4H8, chất có khả năng cộng hợp HCl tạo một sản phẩm cộng duy nhất là:

    HCl là tác nhân bất đối xứng, để alkene C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng 

    Vậy công thức cấu tạo: CH3-CH=CH-CH3.

    but-2-ene

  • Câu 3: Thông hiểu

    Xác định hiện tượng quan sát được

    Dẫn khí acetylene vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là

    Dẫn khí acetylene vào ống nghiệm chứa dung dịch AgNO3 trong NH3, hiện tượng quan sát được là xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt (AgC≡CAg):

    HC≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C–Ag↓ + 2NH4NO3

  • Câu 4: Nhận biết

    Số chất ở thể khí

    Cho các chất sau: propene, ethylene, acetylene, benzene, xylene, toluene và naphthalene. số chất ở thể khí trong điều kiện thường là:

    Thể khí: methane, ethylene, acetylene.

    Thể lỏng: benzene, toluene.

    Thể rắn: naphthalene.

  • Câu 5: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của X

    Đốt cháy hoàn toàn 3,6 gam hydrocarbon X thu được 6,198 lít khí CO2 (đkc). Công thức phân tử của X là

    nCO2 = 0,25 (mol)

    ⇒ mC = 0,25.12 = 3 gam

    Mà: mC + mH = 3,6 ⇒ mH = 0,6 gam

    Gọi công thức của X là: CxHy ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac3{12}:\frac{0,6}1=\frac5{12}

     Vậy công thức của X là: C5H12

  • Câu 6: Vận dụng

    Tính hiệu suất phản ứng trùng hợp

    Tiến hành trùng hợp 1 mol ethylene ở điều kiện thích hợp, đem sản phẩm sau trùng hợp tác dụng với dung dịch bromine dư thì lượng bromine phản ứng là 36 gam. Hiệu suất phản ứng trùng hợp và khối lượng polyethylene (PE) thu được là

    nBr2 p/ứ = nethylen dư = 0,225 mol

    ⇒ nethylen trùng hợp = 1 – 0,225 = 0,775 mol

    \Rightarrow\;\mathrm H\%\;=\;\frac{0,775}1.100\%\;=\;77,5\%

    mPE = methylen trùng hợp = 0,775.28 = 21,7 gam.

  • Câu 7: Vận dụng

    Tính giá trị của b

    Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp ethylene, propene và but-2-ene cần dùng vừa đủ b lít O2 (ở đkc) thu được 5,28 gam CO2 và c gam nước. Tìm giá trị của b?

    Vì là các chất đều là alkene nên khi cháy cho:

    nCO2 = nH2O = 0,12 (mol)

    Bảo toàn O:

    {\mathrm n}_{\mathrm O}\;=\frac{\;2.0,12\;+\;0,12}2=\;0,18\;(\mathrm{mol})

    ⇒ b = VO2 = 0,18.24,79 = 4,4622 lít 

  • Câu 8: Nhận biết

    Chất điều chế acetylene trong công nghiệp

    Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ chất nào?

    Trong công nghiệp, acetylene được điều chế từ CaC2 hoặc từ CH4:

    CaC2 + 2H2O → C2H2 + Ca(OH)2

    2CH4 \xrightarrow[{\mathrm{làm}\;\mathrm{lạnh}\;\mathrm{nhanh}}]{1500^\circ\mathrm C} C2H2 + 3H2

  • Câu 9: Nhận biết

    Công thức phân tử alkane chứa 28 nguyên tử H

    Công thức phân tử alkane chứa 28 nguyên tử H là

    Alkane có công thức chung là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Số H là 28 ⇒ 2n + 2 = 28 ⇒ n = 13

    Vậy alkane là C13H28.

  • Câu 10: Thông hiểu

    Xác định hợp chất X

    Hợp chất X có công thức phân tử C5H12, khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine. X là

    Khi tác dụng với chlorine (có chiếu sáng) tạo được bốn đẫn xuất thế monochlorine

    ⇒ X có 4 vị trí thế Cl khác nhau.

    Vậy X có công thức CH3CH(CH3)-CH2CH3. Tên gọi của X là isopentane.

  • Câu 11: Vận dụng

    Xác định công thức của các chất trong hỗn hợp X

    Hỗn hợp X gồm một alkane và một alkyne có tỉ lệ mol 1 : 1. Cho 4,958 lít hỗn hợp X (đkc) qua dung dịch Br2, thấy dung dịch mất màu, khối lượng dung dịch tăng 1,6 gam và khí thoát ra có tỉ khối so với H2 là 12,5. Vậy công thức của các chất trong hỗn hợp X là:

    nalkane = nalkyne = 0,1 mol

    Khí thoát ra gồm alkane và alkyne dư. Gọi số mol alkyne dư là a (mol):

    \overline{\mathrm M} =12,5.2 = 25 ⇒ Alkane là CH4 (vì MCH4 = 16 < 25)

    \Rightarrow \overline{\mathrm M}=\frac{16.0,1+{\mathrm M}_{\mathrm{alkyne}}.\mathrm a}{0,1+\mathrm a}=12,5.2=25\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;(1)

    Khối lượng dung dịch bromine tăng bằng khối lượng alkyne phản ứng nên:

    malkyne phản ứng = 1,6 gam

    ⇒ Malkyne.(0,1 – a) = 1,6                                             (2)

    Từ (1) và (2) ⇒ M = 40; a = 0,06

    ⇒ Alkyne là C3H4.

  • Câu 12: Nhận biết

    Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu

    Các hydrocarbon no được dùng làm nhiên liệu do nguyên nhân nào sau đây?

    Hydrocarbon no cháy tỏa nhiều nhiệt và có nhiều trong tự nhiên nên được dùng làm nhiên liệu.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa

    Cho các chất sau: propane, propene, propyne, butane, but-1-yne, but-2-yne, but-1-ene và cis-but-2-ene. Số chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là

    Các chất tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa là propyne và but-1-yne gồm: propyne và but-1-yne.

    CH≡C−CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH3 + NH4NO3

    CH≡C−CH2CH3 + AgNO3 + NH3 → CAg≡C−CH2CH3 + NH4NO3

  • Câu 14: Thông hiểu

    Hợp chất có đồng phân hình học cis-trans

    Hợp chất nào sau đây có đồng phân hình học cis-/trans-?

    Điều kiện để một chất có đồng phân hình học: Có liên kết đôi và mỗi nguyên tử carbon của liên kết đôi liên kết với hai nguyên tử, nhóm nguyên tử khác nhau.

    ⇒ Chất có đồng phân hình học dạng cis-/trans- là CH3-CH=CH-CH3.

  • Câu 15: Thông hiểu

    Dãy gồm các alkene sắp xếp theo nhiệt độ tăng dần

    Dãy gồm các alkene được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là:

    Nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của các alkene nói chung tăng theo chiều tăng số nguyên tử carbon trong phân tử.

    ⇒ Dãy gồm các alkene được sắp xếp theo nhiệt độ sôi tăng dần là: C2H4, C3H6, C4H8, C5H10.

  • Câu 16: Nhận biết

    Đốt cháy alkyne

    Khi đốt cháy hoàn toàn alkyne, thu được

    Gọi công thức chung của alkyne là CnH2n-2 (n ≥ 2)

    Khi đốt cháy hoàn toàn alkyne, ta có:

          CnH2n – 2 + (3n – 1)/2 O2 \xrightarrow{\mathrm t^\circ} nCO2 + (n – 1) H2O

    mol:      a                      →              an     → a(n – 1)

    ⇒ a(n – 1) < an 

    ⇒ nH2O < nCO2

  • Câu 17: Thông hiểu

    Tính số đồng phân của alkane X

    Alkane X có tỉ khối hơi so với He là 14,5. X có số đồng phân là

    Theo bài ra ta có: dX/He = 14,5 ⇒ MX = 14,5.4 = 58.

    Gọi công thức phân tử của alkane là CnH2n+2.

    ⇒ 14n + 2 = 58 ⇒ n = 4 

    Vậy alkane là C4H10.

    ⇒ X có 2 đồng phân:

    CH3-CH2-CH2-CH3

    CH3-CH(CH3)-CH3

  • Câu 18: Thông hiểu

    Tách lấy acetylene từ hỗn hợp

    Để tách lấy acetylene từ hỗn hợp với ethylene có thể dùng cách nào sau đây?

    Để tách lấy acetylene từ hỗn hợp với ethylene có thể cho hỗn hợp đi qua dung dịch AgNO3 /NH3 dư, sau đó lấy kết tủa tác dụng với dung dịch HCl.

    CH≡CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag–C≡C-Ag + 2NH4NO3

    Ag–C≡C-Ag↓ + HCl → CH≡CH + AgCl

  • Câu 19: Vận dụng cao

    Tính giá trị của m

    Thực hiện phản ứng cracking m gam isobutane, thu được hỗn hợp A gồm các hydrocarbon. Dẫn hỗn hợp A qua bình nước bromine có hòa tan 6,4 gam bromine. Nước bromine mất màu hết, có 5,206 lít hỗn hợp khí B (đkc) gồm các hydrocarbon thoát ra. Tỉ khối hơi B so với hydrogen bằng 117/7. Giá trị của m là:

    nBr2 = 0,04 mol; nhh khí = 0,21 mol

    Khi dẫn hỗn hợp A gồm các hydrocarbon qua dung dịch bromine, bromine bị mất màu hết ⇒ Alkene trong hỗn hợp A có thể còn dư.

    {\overline{\mathrm M}}_{\mathrm{hh}\;\mathrm{khí}}=\frac{117}7.2=\frac{234}7\approx33,43<\;{\mathrm M}_{{\mathrm C}_3{\mathrm H}_6}=42

    ⇒ Khí đi ra khỏi dung dịch bromine có C3H6

    ⇒ nC3H6 p/ư = nBr2 = 0,04 mol

    Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:

     mC4H10 = mC3H6 p/ư + m hh khí = 0,04.42 + \frac{234}7. 0,21 = 8,7 (g) 

  • Câu 20: Thông hiểu

    Xác định dãy chất thuộc alkane

    Dãy chất nào sau đây thuộc loại alkane?

    Các alkane có công thức chung là CnH2n+2.

    ⇒ Dãy chất thuộc loại alkane là C2H6, CH4, C5H12.

  • Câu 21: Nhận biết

    Chất trùng hợp thu được polyethylene

     Trùng hợp chất nào sau đây được polyethylene?

    Trùng hợp ethylene thu được polyethylene:

    nCH2=CH2 \xrightarrow{\mathrm{xt},\mathrm t^\circ,\mathrm p} (-CH2–CH2-)n

  • Câu 22: Nhận biết

    Tìm nhận định đúng về alkene

    Nhận định nào sau đây là đúng?

    Nhận định đúng là: Alkene là hydrocarbon không no, mạch hở, trong phân tử có một liên kết C=C.

  • Câu 23: Nhận biết

    Đồng phân alkane

    Alkane có loại đồng phân nào?

    Alkane có đồng phân mạch carbon.

  • Câu 24: Vận dụng

    Tính phần trăm khối lượng acetylene

    Dẫn hỗn hợp khí X gồm ethylene và acetylene qua bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 28,8 gam kết tủa và thấy có 2,223 lít khí (đo ở đkt) thoát ra. Phần trăm khối lượng của acetylene trong X là

    C2H2 và C2H4 cho qua dung dịch AgNO3 chỉ có C2H2 phản ứng ⇒ khí đi ra là khí C2H4.

    BTNT C: nC2H2 = nAg2C2 = \frac{28,8}{240} = 0,12 (mol)

    {\mathrm n}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_4}\;=\;\frac{2,912}{22,4}\;=\;0,13\;(\mathrm{mol})

    \%{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}\;=\frac{{\mathrm m}_{{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2}}{{\mathrm m}_{\mathrm{hh}\;\mathrm{khí}}}.100\%

                  =\frac{0,12.\;26}{0,12.26\;+\;0,13.28}\;.100\%

                     = 46,15%

  • Câu 25: Nhận biết

    Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne

    Phản ứng đặc trưng của alkene và alkyne là

    Do đều chứa liên kết π kém bền trong phân tử, alkene và alkyne có phản ứng đặc trưng là phản ứng cộng.

  • Câu 26: Nhận biết

    Công thức cấu tạo của propane

    Propane có công thức cấu tạo là

    Propane có công thức cấu tạo là CH3-CH2-CH3.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Tính số phát biểu đúng

    Cho các phát biểu sau:

    (a) Alkane được ứng dụng làm nhiên liệu, dung môi, dầu nhờn,...

    (b) Alkene có 4 nguyên tử carbon sẽ có phân tử khối là 56 đvC.

    (c) Phân tử alkyne chứa 2 liên kết π. 

    (d) Các alkyne đều có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

    Số phát biểu đúng

    Phát biểu:

    (a) đúng.

    (b) đúng. Alkene có 4 C là C4H8 có M = 56 đvC.

    (c) đúng. Mỗi alkyne có 1 liên kết ba, trong liên kết ba gồm 1 liên kết σ và 2 liên kết π.

    (d) sai. Chỉ các alkyne có liên kết ba đầu mạch (alkyne-1-yne) mới có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Tính số liên kết π có trong phân tử vinyl acetylene

    Số liên kết π (pi) có trong phân tử vinylacetylene (CH2=CH–C≡CH) là

    Số liên kết π (pi) có trong phân tử vinylacetylene (CH2=CH–C≡CH) là 3: Trong mỗi liên kết đôi chứa 1 liên kết π và 1 liên kết σ, mỗi liên kết ba chứa 2 liên kết π và 1 liên kết σ

  • Câu 29: Vận dụng

    Xác định công thức phân tử của alkane X

    Alkane X có phần trăm khối lượng carbon bằng 75%. Công thức phân tử của X là

    Gọi công thức phân tử của alkane X là CnH2n+2 (n ≥ 1).

    Ta có: 

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12\mathrm n}{14\mathrm n+2}.100\%=75\%

    ⇒ n = 1

    Vậy alkane là CH4.

  • Câu 30: Thông hiểu

    Tính số sản phẩm monochloro thu được

    Chlorine hóa neopentane theo tỉ lệ 1 : 1. Số sản phẩm monochloro thu được là

    Công thức cấu tạo của neopentane:

    ⇒ 4 vị trí nhóm CH3 là như nhau ⇒ thế monochloro thu được 1 sản phẩm duy nhất.

  • Câu 31: Vận dụng

    Tính giá trị của x

    Khi đốt cháy hoàn toàn 7,437 lít hỗn hợp khí gồm CH4, C2H6, C3H8 (đkc) thu được 17,353 lít khí CO2 (đkc) và x gam H2O. Giá trị của x là

    nalkane = 0,3 mol; nCO2 = 0,7 mol

    Áp dụng công thức: nalkane = nH2O – nCO2

    ⇒ nH2O = 0,7 + 0,3 = 1,0 mol

    ⇒ mH2O = 1,0.18 = 18,0 gam

  • Câu 32: Nhận biết

    Xác định sản phẩm chính thu được

    Dẫn một lượng nhỏ khí chlorine vào bình nón chứa benzene, đậy kín, đưa ra ngoài ánh sáng mặt trời cho phản ứng xảy ra, sản phẩm chính thu được là

    C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{ánh\;sáng} C6H6Cl6

    Sản phẩm của phản ứng là C6H6Cl6.

  • Câu 33: Nhận biết

    Chất tác dụng với alkene tạo alkane tương ứng

    Ở điều kiện thích hợp, alkene tác dụng với chất nào sau đây tạo thành alkane tương ứng?

    Ở điều kiện thích hợp, alkene tác dụng với H2 tạo thành alkane tương ứng.

  • Câu 34: Thông hiểu

    Xác định alkane chứa nguyên tử carbon bậc III

    Alkane nào sau đây chứa nguyên tử carbon bậc III?

    Alkane chứa nguyên tử carbon bậc III là 2-methylbutane: CH3CH(CH3)CH2CH3.

  • Câu 35: Thông hiểu

    Hóa chất nhận biết chất lỏng đựng trong 3 lọ mất nhãn

    Có thể dùng một chất nào trong các chất sau đây để nhận biết ba chất lỏng đựng trong các lọ mất nhãn: hex-1-yne, toluene, benzene?

    Có thể dùng dung dịch KMnO4 để nhận biết:

    - Hex-1-yne: làm mất màu dung dịch KMnO4 ở nhiệt độ thường.

    - Toluene: làm mất màu dung dịch KMnO4 khi đun nóng.

    - Benzene: không phản ứng, không có hiện tượng.

  • Câu 36: Vận dụng

    Xác định tên sản phẩm và khối lượng benzene tham gia phản ứng

    Cho benzene vào 1 lọ đựng Cl2 dư rồi đưa ra ánh sáng. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,82 kg chất sản phẩm. Khối lượng benzene tham gia phản ứng là:

    Sản phẩm thu được là C6H6Cl6:

    nC6H6Cl6 = 20 (mol)

            C6H6 + 3Cl2 \xrightarrow{\mathrm{asmt}} C6H6Cl6

    mol:    20        ←               20

    ⇒ mbenzene = 20.78 = 1560 (g) = 1,56 (kg)

  • Câu 37: Vận dụng

    Xác định tên gọi của A

    Hydrocarbon thơm A có %C (theo khối lượng) là 92,3%. A tác dụng với dung dịch bromine dư cho sản phẩm có %C (theo khối lượng) là 36,36%. Biết MA < 120. Tên gọi của A là

    Gọi công thức phân tử của A là CxHy thì ta có:

    \mathrm x\;:\;\mathrm y\;=\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm C}}{12}:\frac{\%{\mathrm m}_{\mathrm H}}1=\frac{92,3\%}{12}:\frac{100\%-92,3\%}1=1:1

    ⇒ CTĐGN của A là CH ⇒ CTPT có dạng CnHn

    Theo đề bài, MA < 120 ⇒ 13n < 120 ⇒ n < 9,23

    Mặt khác A là hydrocarbon thơm nên có tối thiểu 6C ⇒ 6 ≤ n < 9,23

    Trong phân tử hydrocarbon, số nguyên tử H là số chẵn nên n = 6 hoặc n = 8

    - Nếu n = 6 ⇒ A là C6H6

    C6H6 + nBr2 → C6H6-nBrn + nHBr

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{72}{78+79\mathrm n}.100\%=36,36\% 

    ⇒ n = 1,56 (loại)

    - Nếu n = 8 ⇒ A là C8H8

    C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5CHBr-CH2Br

    \%{\mathrm m}_{\mathrm C}=\frac{12.8}{12.8+80.2}.100\%=36,36\%\;(\mathrm{thỏa}\;\mathrm{mãn})

    Vậy A là styrene.

  • Câu 38: Nhận biết

    Tìm phát biểu không đúng

    Phát biểu nào sau đây không đúng?

    Nhiều chất trong phân tử có vòng benzene nhưng không thuộc hydrocarbon thơm.

    Ví dụ: C6H5OH, C6H5–CH2OH

  • Câu 39: Vận dụng

    Xác định tên của A

    2,8 gam alkene A làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 8 gam Br2. Hydrate hóa A chỉ thu được một alcohol duy nhất. A có tên là

    nBr2 = 0,05 mol ⇒ nalkene = nBr2 = 0,05 mol

    \Rightarrow\;{\mathrm M}_{\mathrm{alkene}}\;=\frac{\;2,8}{0,05}=\;56

    ⇒ Alkene có công thức phân tử là C4H8.

    Vì hydrate hóa A chỉ thu được 1 alcohol duy nhất ⇒ A là CH3-CH=CH-CH3 (but-2-ene).

  • Câu 40: Nhận biết

    Chất không làm mất màu dung dịch Br2

    Ở điều kiện thường, chất nào sau đây không làm mất màu dung dịch Br2?

    Ở điều kiện thường, chất không làm mất màu dung dịch Br2 là: Propane.

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề thi giữa học kì 2 Hóa 11 Chân trời sáng tạo - Đề 3 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo