Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm
Đóng
Điểm danh hàng ngày
  • Hôm nay +3
  • Ngày 2 +3
  • Ngày 3 +3
  • Ngày 4 +3
  • Ngày 5 +3
  • Ngày 6 +3
  • Ngày 7 +5
Bạn đã điểm danh Hôm nay và nhận 3 điểm!
Nhắn tin Zalo VNDOC để nhận tư vấn mua gói Thành viên hoặc tải tài liệu Hotline hỗ trợ: 0936 120 169

Đề khảo sát chất lượng Hóa 11 Chân trời sáng tạo tháng 9

Đóng
Bạn đã dùng hết 1 lần làm bài Trắc nghiệm miễn phí. Mời bạn mua tài khoản VnDoc PRO để tiếp tục! Tìm hiểu thêm
Mô tả thêm:

Vndoc.com xin gửi tới bạn đọc Đề thi khảo sát chất lượng Hóa 11 tháng 9, cùng nhau luyện tập và xem kết quả nha!

  • Thời gian làm: 50 phút
  • Số câu hỏi: 30 câu
  • Số điểm tối đa: 30 điểm
Bắt đầu làm bài
Bạn còn 1 lượt làm bài tập miễn phí. Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để học không giới hạn nhé! Bạn đã HẾT lượt làm bài tập miễn phí! Hãy mua tài khoản VnDoc PRO để làm Trắc nghiệm không giới hạn và tải tài liệu nhanh nhé! Mua ngay
Trước khi làm bài bạn hãy
  • 1 Ôn tập kiến thức đã nêu trong phần Mô tả thêm
  • 2 Tìm không gian và thiết bị phù hợp để tập trung làm bài
  • 3 Chuẩn bị sẵn dụng cụ cần dùng khi làm bài như bút, nháp, máy tính
  • 4 Căn chỉnh thời gian làm từng câu một cách hợp lý
  • Câu 1: Thông hiểu

    Tìm đánh giá đúng về nồng độ mol ion

    Đối với dung dịch acid yếu CH3COOH 0,05 M, nếu bỏ qua sự điện li của nước thì đánh giá nào về nồng độ mol ion sau đây là đúng?

    CH3COOH là một acid yếu nên điện li không hoàn toàn trong nước ⇒ [H+] < 0,05 M.

  • Câu 2: Thông hiểu

    Vai trò của H2O trong phản ứng

    Theo thuyết Brønsted − Lowry, H2O đóng vai trò gì trong phản ứng sau?

    S2− + H2O ⇄ HS + OH

     Trong phản ứng trên, H2O là chất cho H+, do đó H2O là acid.

  • Câu 3: Thông hiểu

    Ở mỗi nhận định hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: sử dụng dung dịch acid hoặc dung dịch base đã biết chính xác nồng độ để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid cần chuẩn độ. Đúng||Sai

    (b) Thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm tương đương. Sai||Đúng

    (c) Có thể chọn bất kì chỉ thị acid – base nào quá trình chuẩn độ acid – base. Sai||Đúng

    (d) Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi nhận định sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (a) Nguyên tắc chuẩn độ acid – base: sử dụng dung dịch acid hoặc dung dịch base đã biết chính xác nồng độ để xác định nồng độ dung dịch base hoặc dung dịch acid cần chuẩn độ. Đúng||Sai

    (b) Thời điểm gây ra sự chuyển màu của chị thị acid – base là điểm tương đương. Sai||Đúng

    (c) Có thể chọn bất kì chỉ thị acid – base nào quá trình chuẩn độ acid – base. Sai||Đúng

    (d) Khi chuẩn độ, người ta thêm từ từ dung dịch đựng trong burette vào dung dịch đựng trong bình tam giác. Đúng||Sai

    (a) đúng.

    (b) sai, vì phải chọn chỉ thị acid – base có điểm đổi màu gần với giá trị pH tại điểm tương đương nhất, tránh sai số trong quá trình chuẩn độ.

    (c) sai, vì phải chọn chỉ thị acid – base có điểm đổi màu gần với giá trị pH tại điểm tương đương nhất, tránh sai số trong quá trình chuẩn độ.

    (d) đúng.

  • Câu 4: Nhận biết

    Sản phẩm người bị đau dạ dày không nên sử dụng nhiều

    Người bị đau dạ dày thường bị dư thừa acid. Người bị đau dạ dày không nên sử dụng nhiều sản phẩm nào sau đây?

    Người bị đau dạ dày không nên sử dụng nhiều nước chanh do: Nước chanh có pH ≈ 2,5 < 7 → môi trường acid. 

  • Câu 5: Nhận biết

    Trường hợp dẫn điện được

    Trường hợp nào sau đây dẫn điện được?

    HCl hòa tan trong nước phân li thành các ion mang điện tích trái dấu có khả năng dẫn điện.

  • Câu 6: Thông hiểu

    Xác định chiều cân bằng chuyển dịch

    Cho cân bằng hóa học: 2NO2 ⇋ N2O4, \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –58,04 kJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? Giải thích.

    a) Tăng nhiệt độ.

    b) Tăng áp suất. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Cho cân bằng hóa học: 2NO2 ⇋ N2O4, \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = –58,04 kJ. Cân bằng sẽ chuyển dịch như thế nào khi thay đổi một trong các điều kiện sau? Giải thích.

    a) Tăng nhiệt độ.

    b) Tăng áp suất. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    a) Khi tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch, vì phản ứng nghịch là phản ứng thu nhiệt, nghĩa là làm giảm tốc động của việc tăng nhiệt độ.

    b) Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận, vì chiều thuận là chiều làm giảm số mol khí, nghĩa là làm giảm áp suất.

  • Câu 7: Thông hiểu

    Xác định các phần tử có trong dung dịch HNO3

    Trong dung dịch nitric acid (bỏ qua sự phân li của nước) có những phần tử là

    HNO3 là chất điện li mạnh, do đó trong dung dịch không tồn tại phân tử HNO3.

  • Câu 8: Nhận biết

    Tìm phát biểu đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng

    Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng khi một hệ ở trạng thái cân bằng?

    Khi một hệ ở trạng thái cân bằng, nồng độ của các chất trong hệ không đổi.

  • Câu 9: Vận dụng

    Xác định hằng số cân bằng của phản ứng

    Cho vào bình kín (dung tích 1 L) 1 mol H2 và 1 mol I2, sau đó thực hiện phản ứng ở 350°C – 500°C theo phương trình hoá học sau:

    H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)

    Ở trạng thái cân bằng thấy có sự tạo thành 1,56 mol HI. Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên. 

                               H2(g) + I2(g) ⇄ 2HI(g)

    Ban đầu (mol):     1           1          0

    Phản ứng (mol): 0,78 ← 0,78  ←  1,56

    Cân bằng (mol): 0,22      0,22        1,56

    {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack\mathrm{HI}brack}^2}{\lbrack{\mathrm H}_2brack.\lbrack{\mathrm I}_2brack}=\frac{1,56^2}{0,22.0,22}=50,28

  • Câu 10: Thông hiểu

    Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn

    Cho phương trình nhiệt hoá học sau: C2H2(g) + H2O(g) ⇄ CH3CHO(g) \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −151 kJ. Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch về phía tạo ra nhiều CH3CHO hơn khi

    - Khi giảm nồng độ khí C2H2, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí C2H2, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.

    - Khi tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thu nhiệt (chiều nghịch).

    - Chất xúc tác không ảnh hưởng đến chuyển dịch cân bằng. Do đó việc sử dụng hay không sử dụng chất xúc tác, thì cân bằng đều không chuyển dịch.

    - Khi tăng áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất của hệ, tức là chiều làm giảm số mol khí của hệ (chiều thuận).

  • Câu 11: Nhận biết

    Xác định dung dịch có pH lớn nhất

    Cho các dung dịch HCl, NH3, Ba(OH)2, NaCl có cùng nồng độ mol, dung dịch có pH lớn nhất là:

    Ba(OH)2 → Ba2+ + 2OH

    Cùng nồng độ ban đầu thì Ba(OH)2 phân li cho [OH] lớn nhất nên có pH lớn nhất.

  • Câu 12: Thông hiểu

    Ở mỗi phát biểu hãy chọn đúng hoặc sai

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai

    (2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng

    (3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai

    (4) Trong dung dịch, ion HS và HCO3 đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Dung dịch Na2CO3 làm phenolphtalein chuyển sang màu hồng. Đúng||Sai

    (2) Trong phản ứng thuận nghịch, tại thời điểm ban đầu, tốc độ phản ứng nghịch đạt lớn nhất sau đó giảm dần. Sai||Đúng

    (3) Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định phụ thuộc vào nhiệt độ và nồng độ các chất tham gia phản ứng. Đúng||Sai

    (4) Trong dung dịch, ion HS và HCO3 đều thể hiện tính lưỡng tính. Sai||Đúng

    (1) đúng.

    (2) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, ban đầu tốc độ phản ứng thuận lớn nhất, tốc độ phản ứng nghịch bằng 0. Tại thời điểm cân bằng, tốc độ phản ứng thuận bằng tốc độ phản ứng nghịch.

    (3) đúng.

    (4) sai. Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác chỉ định phụ thuộc vào nhiệt độ.

  • Câu 13: Thông hiểu

    Viết phương trình điện li của các chất trong dung dịch

    Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: Ca(NO3)2, NaOH, KI, H2S, CH2=CH–COOH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Viết phương trình điện li của các chất sau trong dung dịch: Ca(NO3)2, NaOH, KI, H2S, CH2=CH–COOH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Ca(NO3)2 → Ca2+ + 2NO3;

    NaOH → Na+ + OH;

    KI → K+ + I;

    H2S ⇄ H+ + HS;

    CH2=CH−COOH ⇄ H+ + CH2=CH−COO.

  • Câu 14: Vận dụng

    Ở mỗi phát biểu chọn đúng hoặc sai

    Đo pH của một mẫu dịch vị được giá trị pH bằng 2,5. Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Nồng độ ion [H+] của mẫu dịch vị là 0,25 mol/L. Sai||Đúng

    (2) pOH của mẫu dịch vị là 11,5. Đúng||Sai

    (3) Mẫu dịch vị có môi trường acid. Đúng||Sai

    (4) Nồng độ ion [OH] của mẫu dịch vị lớn hơn 10−7 mol/L. Sai||Đúng

    Đáp án là:

    Đo pH của một mẫu dịch vị được giá trị pH bằng 2,5. Ở mỗi phát biểu sau, hãy chọn đúng hoặc sai:

    (1) Nồng độ ion [H+] của mẫu dịch vị là 0,25 mol/L. Sai||Đúng

    (2) pOH của mẫu dịch vị là 11,5. Đúng||Sai

    (3) Mẫu dịch vị có môi trường acid. Đúng||Sai

    (4) Nồng độ ion [OH] của mẫu dịch vị lớn hơn 10−7 mol/L. Sai||Đúng

    (1) sai. Nồng độ ion [H+] của mẫu dịch vị là 10–2,5 mol/L. 

    (2) đúng.

    (3) đúng.

    (4) sai. [OH] của nước chanh là 1011,5 < 107.

  • Câu 15: Nhận biết

    Xác định phản ứng thuận nghịch

    Phản ứng nào sau đây là phản ứng thuận nghịch?

    Phản ứng thuận nghịch là phản ứng xảy ra theo hai chiều trái ngược nhau trong cùng một điều kiện xác định.

    Trong phương trình của phản ứng thuận nghịch người ta dùng kí hiệu mũi tên ngược chiều (ightleftharpoons).

  • Câu 16: Vận dụng

    Tính tỉ lệ V1/V2

    Trộn V2 lít dung dịch base mạnh có pH = 9 với V1 lít dung dịch acid mạnh có pH = 5 thu được một dung dịch có pH = 6. Tỉ lệ V1/V2

    Dung dịch sau khi trộn pH = 9 ⇒ môi trường base.

    \Rightarrow \frac{{\mathrm V}_1.10^{-5}-{\mathrm V}_2.10^{-5}}{{\mathrm V}_1+{\mathrm V}_2}=10^{-6}

    \Rightarrow\frac{\mathrm V_1}{\mathrm V_2}=\frac9{11}

  • Câu 17: Nhận biết

    Biểu thức tính hằng số cân bằng Kc của phản ứng

    Cho phương trình nhiệt hoá học sau:

    C2H2(g) + H2O(g) ⇄ CH3CHO(g)               \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^0 = −151kJ

    Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng là

    Biểu thức tính hằng số cân bằng KC của phản ứng là {\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{\lbrack{\mathrm{CH}}_3\mathrm{CHO}brack}{\lbrack{\mathrm C}_2{\mathrm H}_2brack\lbrack{\mathrm H}_2\mathrm Obrack}.

  • Câu 18: Thông hiểu

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

    N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)          \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −91,8 kJ

    Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi

    a) Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    b) Khi tăng nồng độ của khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    c) Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    d) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai

    Đáp án là:

    Ở mỗi ý a), b), c), d), hãy chọn đúng hoặc sai.

    Cho phương trình hoá học của phản ứng sản xuất ammonia trong công nghiệp:

    N2(g) + 3H2(g) ⇄ 2NH3(g)          \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −91,8 kJ

    Cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều nào khi

    a) Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    b) Khi tăng nồng độ của khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Sai||Đúng

    c) Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Đúng||Sai

    d) Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch. Đúng||Sai

    a) đúng. Khi giảm nhiệt độ của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng nhiệt độ của hệ phản ứng, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều tỏa nhiệt (chiều thuận).

    b) sai. Khi tăng nồng độ khí nitrogen, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm lượng khí nitrogen, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    c) đúng. Khi giảm nồng độ của khí ammonia, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng lượng khí ammonia, tức cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.

    d) đúng. Khi giảm áp suất của hệ phản ứng, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm tăng áp suất của hệ, tức là chiều làm tăng số mol khí của hệ (chiều nghịch).

  • Câu 19: Vận dụng

    Tính pH của dung dịch thu được

    Trộn 200 ml dung dịch H2SO4 0,05 M với 300 ml dung dịch NaOH 0,06 M. pH của dung dịch thu được là

    nH2SO4 = 0,05.0,2 = 0,01 mol; nNaOH = 0,06.0,3 = 0,018 mol

           H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O

    mol: 0,009 ← 0,018

    ⇒ nH2SO4 dư = 0,001 (mol)

    ⇒ nH+ = 0,002 (mol)

    \Rightarrow\;\lbrack\mathrm H^+brack\;=\frac{\;0,002}{0,2+0,3}\;=\;0,004\;\mathrm M

    ⇒ pH = –log[H+] = –log[0,004] = 2,4

  • Câu 20: Thông hiểu

    Xác định phương trình điện li viết không đúng

    Phương trình diện là nào sau đây biểu diễn không đúng?

    HF (acid yếu) là chất điện li yếu, do dó phương trình điện li của HF phải được biểu diễn bằng hai nửa mũi tên ngược chiều nhau.

  • Câu 21: Nhận biết

    Môi trường của dung dịch Y

    Dung dịch Y có pH = 3. Dung dịch Y có môi trường

    Dung dịch Y có pH = 3 < 7 ⇒ môi trường acid.

  • Câu 22: Vận dụng cao

    Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng

    Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Trộn 3 dung dịch H2SO4 0,1 M, HNO3 0,2 M và HCl 0,3 M với thể tích bằng nhau thu được dung dịch (A). Lấy 300 mL dung dịch (A) cho tác dụng với một dung dịch (B) gồm NaOH 0,20 M và KOH 0,29 M. Tính thể tích dung dịch (B) cần dùng để sau khi tác dụng với 300 mL dung dịch (A) thu được dung dịch có pH = 2.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Bảo toàn nguyên tố H, ta có:

    nH+ = 2nH2SO4 + nHNO3 + nHCl = (2.0,1 + 0,2 + 0,3).0,3 = 0,21 (mol)

    Gọi V là thể tích dung dịch B, ta có:

    nOH− = nNaOH + nKOH = (0,2 + 0,29).V = 0,49V (mol)

    Dung dịch sau phản ứng có pH = 2 ⇒ −log[H+] = 2 ⇒ [H+] = 10−2 (M)

    ⇒ H+ dư, OH hết.

    Phương trình:

    H+ + OH− ⇄ H2O

    0,49V ← 0,49V

    ⇒ nH+ p/ư = nOH = 0,49V (mol) ⇒ nH+ = 0,21 − 0,49V (mol) 

    Mặt khác:

    [H+] dư = 10−2 (M)

    \Leftrightarrow\frac{0,21-0,49\mathrm V}{0,3+\mathrm V}=10^{-2}\Rightarrow\mathrm V=0,414\;(\mathrm L)

  • Câu 23: Nhận biết

    Dung dịch được chứa trên burette

    Chuẩn độ dung dịch HCl bằng dung dịch NaOH với chất chỉ thị phenolphtalein. Burette chứa dung dịch chất nào sau đây?

    Burette chứa dung dịch cần chuẩn độ là dung dịch HCl.

  • Câu 24: Vận dụng

    Tính giá trị của m

    Một dung dịch chứa các ion: Cu2+ (0,03 mol); K+ (0,01 mol); NO3 (0,05 mol) và SO42– (x mol). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tính m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Một dung dịch chứa các ion: Cu2+ (0,03 mol); K+ (0,01 mol); NO3 (0,05 mol) và SO42– (x mol). Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. Tính m.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có:

    2.nCu2+ + 1.nK+ = 1.nNO3 + 2.nSO42–

    ⇒ 0,03.2 + 0,01.1 = 0,05.1 + x .2 ⇒ x = 0,01 (mol)

    ⇒ mmuối = 64.0,03 + 39.0,01 + 62.0,05 + 96.0,01 = 6,37 (g)

  • Câu 25: Vận dụng

    Tính giá trị nồng độ của dung dịch NaOH

    Tiến hành chuẩn độ acid – base mạnh bằng 10 mL HCl 0,1 M. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burret là 10,27 mL. Tính giá trị nồng độ của dung dịch NaOH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    Tiến hành chuẩn độ acid – base mạnh bằng 10 mL HCl 0,1 M. Khi kết thúc chuẩn độ, thể tích dung dịch NaOH (tính trung bình sau 3 lần chuẩn độ) đã sử dụng ở burret là 10,27 mL. Tính giá trị nồng độ của dung dịch NaOH.

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    NaOH + HCl → NaCl + H2O

    Ta có: VHCl. CHCl = VNaOH. CNaOH

    \Rightarrow{\mathrm C}_{\mathrm{NaOH}}=\frac{{\mathrm V}_{\mathrm{HCl}.}{\mathrm C}_{\mathrm{HCl}}}{{\mathrm V}_{\mathrm{NaOH}}}=\frac{10.0,1}{10,27}=0,097\;\mathrm M

  • Câu 26: Thông hiểu

    Cân bằng có sự dịch chuyển khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng

    Cân bằng nào dưới đây có sự dịch chuyển khi thay đổi áp suất của hệ phản ứng?

    Cân bằng 2HI(g) ightleftharpoons H2(g) + I2(g) chuyển dịch khi thay đổi áp suất do: Trong phản ứng có chất khí tham gia và tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương hóa học không bằng nhau.

  • Câu 27: Thông hiểu

    Dãy sắp xếp trình tự tăng dần của độ dẫn điện

    Có 4 dung dịch (đều có nồng độ mol 0,1 mol/l). Mỗi dung dịch có chứa một trong 4 chất tan sau: NaCl, C2H5OH, CH3COOH, K2SO4. Khả năng dẫn điện của các dung dịch đó tăng dần theo thứ tự nào trong các thứ tự sau đây?

    C2H5OH không là chất điện li nên không có khả năng dẫn điện.

    CH3COOH là chất điện li yếu nên tổng nồng độ các ion < 0,2 mol.

    NaCl → Na++ Cl-

    0,1         0,1   0,1

    Tổng nồng độ các ion là 0,2 M.

    K2SO4 → 2K+ + SO42-

    0,1           0,2       0,1

    Tổng nồng độ các ion là 0,3 M.

    Do đó độ dẫn điện C2H5OH < CH3COOH < NaCl < K2SO4.

  • Câu 28: Thông hiểu

    Xác định dãy gồm các chất điện li mạnh

    Các chất trong dãy nào sau đây là những chất điện li mạnh?

    CH3COOH, H3PO4, NH3 là các acid và base yếu nên là chất điện li yếu.

  • Câu 29: Nhận biết

    Chất lưỡng tính theo thuyết Brønsted – Lowry

    Theo thuyết Brønsted – Lowry chất hay ion nào sau đây là chất lưỡng tính?

    Ion HCO3 trong nước vừa có thể cho proton (H+), vừa có thể nhận proton nên gọi là chất lưỡng tính.

    HCO3 + H2O ightleftharpoons H3O+ + CO32–

    HCO3 + H2O ightleftharpoons H2CO3 + OH

  • Câu 30: Vận dụng

    Tính lượng O2 cần lấy để có 90% SO2 phản ứng

    2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)        \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −198,4 kJ

    Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận
    Đáp án là:

    2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)        \triangle_{\mathrm r}\mathrm H_{298}^{\mathrm o} = −198,4 kJ

    Nồng độ ban đầu của SO2 và O2 tương ứng là 4 M và 2 M. Tính hằng số cân bằng của phản ứng, biết rằng khi đạt trạng thái cân bằng đã có 80% SO2 đã phản ứng. 

    Chỗ nhập nội dung câu trả lời tự luận

    Nồng độ SO2 đã phản ứng: 4.80% = 3,2 M.

                          2SO2(g) + O2(g) ⇄ 2SO3(g)

    Ban đầu (M):     4            2               0

    Phản ứng (M): 3,2   →   1,6    →    3,2

    Cân bằng (M): 0,8       0,4         3,2

    \Rightarrow{\mathrm K}_{\mathrm C}=\frac{{\lbrack{\mathrm{SO}}_3brack}^2}{\lbrack{\mathrm O}_2brack\lbrack{\mathrm{SO}}_2brack}=\frac{3,2^2}{0,4.0,8^2}=40

Chúc mừng Bạn đã hoàn thành bài!

Đề khảo sát chất lượng Hóa 11 Chân trời sáng tạo tháng 9 Kết quả
  • Thời gian làm bài: 00:00:00
  • Số câu đã làm: 0
  • Điểm tạm tính: 0
  • Điểm thưởng: 0
Xác thực tài khoản!

Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây:

Số điện thoại chưa đúng định dạng!
Số điện thoại này đã được xác thực!
Bạn có thể dùng Sđt này đăng nhập tại đây!
Lỗi gửi SMS, liên hệ Admin
Sắp xếp theo