Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Lê Hồng Phong, Đăk Lăk năm học 2015 - 2016. Đề thi gồm 30 câu hỏi trắc nghiệm với thời gian làm bài là 45 phút. Đã có đáp án và thang điểm chi tiết cho từng câu hỏi. Mời các bạn tham khảo.
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Châu Thành, Kiên Giang năm học 2015 - 2016
Đề thi học kì 1 môn Vật lý lớp 12 trường THPT Đông Du, TP.HCM năm học 2015 - 2016
SỞ GD&ĐT ĐĂK LĂK TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG | ĐỀ THI HỌC KÌ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 MÔN: VẬT LÝ - LỚP 12 Thời gian làm bài: 45 phút |
Câu 1: Một sợi dây đàn dài 80cm dao động tạo ra sóng dừng trên dây với vận tốc truyền sóng là 20m/s. Tần số âm cơ bản do dây đàn phát ra là
A. 12,5Hz B. 50Hz C. 20Hz D. 25Hz
Câu 2: Dao động tắt dần của con lắc đơn có đặc điểm là
A. Biên độ không đổi.
B. Động năng của con lắc ở vị trí cân bằng luôn không đổi.
C. Cơ năng của dao động giảm dần.
D. Cơ năng của dao động không đổi.
Câu 3: Một sợi dây AB, đầu B cố định khi đầu A gắn và cần rung dao động với tần số f = 42Hz (đầu A coi như là nút sóng) thì trên dây có 7 nút. Với dây AB trên, cùng tốc độ truyền sóng như trên, để trên dây có 5 nút thì tần số dao động đầu A phải là
A. 30Hz B. 63Hz. C. 58,8Hz D. 28Hz
Câu 4: Li độ và vận tốc của vật dao động điều hoà luôn biến thiên điều hoà cùng tần số và?
A. Lệch pha nhau π/2
B. Lệch pha nhau π/4
C. Ngược pha nhau
D. Cùng pha với nhau
Câu 5: Sóng ngang là sóng có phương dao động
A. Nằm ngang
B. Nằm thẳng đứng
C. Vuông góc với phương truyền sóng.
D. Trùng với phương truyền sóng.
Câu 6: Một đoạn mạch gồm biến trở R, cuộn dây có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều . Khi biến trở thay đổi đến giá trị R0 thấy công suất tiêu thụ điện của đoạn mạch đạt giá trị lớn nhất. Hệ số công suất của đoạn mạch là:
A. cosφ = 1 B. C. D. cosφ = ½
Câu 7: Mạch điện xoay chiều chứa tụ điện nối tiếp với điện trở thuần biết Zc = R, khi đó cường độ dòng điện tức thời qua mạch biến thiên điều hoà
A. Sớm pha hơn điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là π/2
B. Trễ pha hơn điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là π/2
C. Trễ pha hơn điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là π/3
D. Sớm pha hơn điện áp tức thời hai đầu đoạn mạch là π/3
Câu 8: Một cái loa coi như nguồn âm điểm có mức cường độ âm tại điểm A cách loa 1m là 70dB. Một người đứng cách loa từ 100m trở lên thì không nghe được âm của loa nữa. Biết cường độ âm chuẩn là I0 = 10-12 W/m2. Ngưỡng nghe của người đó là
A. 10-9 W/m2 B. 2.10-9 W/m2 C. 3.10-9 W/m2 D. 4.10-9 W/m2
Câu 9: Cuộn sơ cấp của một máy biến áp có N1 = 2200 vòng dây mắc vào mạng điện xoay chiều có điện áp hiệu dụng 110V. Để thắp sáng bình thường bóng đèn 3V thì số vòng dây của cuộn thứ cấp là:
A. 80 vòng B. 60 vòng C. 45 vòng D. 50 vòng
Câu 10: Một vật có khối lượng m gắn vào đầu lò xo có độ cứng k = 100N/m dao động điều hòa theo phương ngang không ma sát. Trong quá trình dao động chiều dài cực đại và cực tiểu của lò xo là 28 cm và 20 cm. Cơ năng của con lắc lò xo là:
A. 8.10-3 J B. 8.10-2 J C. 32.10-2 J D. 8 J.
Câu 11: Một vật dao động điều hòa, khi đi qua vị trí cân bằng thì
A. Vận tốc có độ lớn bằng không, gia tốc có độ lớn cực đại.
B. Vận tốc và gia tốc có độ lớn bằng không.
C. Vận tốc và gia tốc có độ lớn cực đại.
D. Vận tốc có độ lớn cực đại, gia tốc có độ lớn bằng không.
Câu 12: Khi sóng âm truyền từ môi trường không khí vào môi trường nước thì
A. Chu kì của nó tăng.
B. Tần số của nó không thay đổi.
C. Bước sóng của nó giảm.
D. Bước sóng của nó không thay đổi.
Câu 13: Đặt lần lượt một nguồn điện một chiều có hiệu điện thế U1 = 110V và một nguồn điện xoay chiều có hiệu điện thế hiệu dụng là U2 = U1, f = 50Hz vào hai đầu của một đoạn mạch gồm một điện trở R mắc nối tiếp với một cuộn dây có điện trở thuần r = 2 Ω và độ tự cảm L. Khi đó cường độ dòng điện và cường độ dòng điện hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có giá trị tương ứng là: I1 = 2,75 A; I2 = 2,2 A. Giá trị của R và L là
A. 40 Ω; 3/π H B. 40 Ω; 0,3/π H C. 38 Ω; 3/π H D. 38 Ω; 0,3/π H
Câu 14: Trên mặt nước nằm ngang, tại hai điểm S1, S2 cách nhau 8,2 cm, người ta đặt hai nguồn sóng cơ kết hợp, dao động điều hoà theo phương thẳng đứng có tần số 15 Hz và luôn dao động đồng pha. Biết vận tốc truyền sóng trên mặt nước là 30cm/s, coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn S1S2 là
A. 5. B. 9 C. 11. D. 7.
Câu 15: Cho một mạch điện xoay chiều gồm R = 30(Ω), cuộn dây thuần cảm có và một tụ điện có dung kháng mắc nối tiếp. Hệ số công suất của mạch bằng
A. /2 B. ½ C. /3 D. 3/4
Câu 16: Một con lắc gồm một lò xo có độ cứng k = 100N/m và một vật có khối lượng m = 250g, dao động điều hoà với biên độ A = 6cm. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì quãng đường vật đi được trong π/10 s đầu tiên là
A. 12 cm. B. 6 cm. C. 24 cm. D. 9 cm.
Câu 17: Mạch điện xoay chiều gồm R = 30, nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L = 0,3/π H. Biết điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch u = 120cos(100πt) V. Biểu thức cường độ dòng điện là
A. i = 2cos(100πt - π/4) A
B. i = 4cos(100πt + π/4) A
C. i = 4cos(100πt - π/4) A
D. i = 2cos(100πt + π/4) A
Câu 18: Một máy phát điện xoay chiều một pha có khung dây của máy quay n (vòng/phút), số cặp cực của máy là p. Tần số do máy phát tạo ra là:
A. ƒ = n.p B. ƒ = n.60/p. C. ƒ = n.p/30 D. ƒ = n.p/60
Câu 19: Một vật dao động điều hoà với phương trình x = Acos(ωt). Nếu chọn gốc toạ độ O tại vị trí cân bằng của vật thì gốc thời gian t = 0 là lúc vật
A. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần dương
B. Qua vị trí cân bằng O theo chiều dương
C. Qua vị trí cân bằng O ngược chiều dương
D. Ở vị trí li độ cực đại thuộc phần âm
Câu 20: Một đoạn mạch RLC xác định gồm cuộn cảm thuần có hệ số tự cảm L, tụ điện dung C và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp u = U0cosωt (V) có U0 không thay đổi, còn ω thay đổi được. Thay đổi ω đến giá trị ω0 thì hệ số công suất của đoạn mạch đạt cực đại. Tần số góc ω0 bằng
A. 1/ B. C. D.
Câu 21: Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm, với 2L > CR2. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều với ω có thể thay đổi. Điều chỉnh ω đến giá trị sao cho ZL/ZC = 2/11 thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ đạt cực đại. Giá trị cực đại đó là
A. 165 V. B. 205 V. C. 200 V. D. 180 V.
Câu 22: Đơn vị đo cường độ âm là
A. Ben (B)
B. Oát trên mét (W/m)
C. Oát trên mét vuông (W/m2)
D. Niutơn trên mét vuông (N/m2)
Câu 23: Một con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phắng nghiêng một góc α so với mặt phẳng nằm ngang. Lò xo có độ cứng k, đầu trên được gắn cố định, đầu dưới gắn với vật khối lượng m. Khi vật m cân bằng lò xo dãn ra một đoạn Δl. Cho gia tốc trọng trường là g. Tần số dao động của con lắc là
Câu 24: Hai dao động ngược pha khi độ lệch pha giữa chúng là:
A. Δφ = 2nπ (n € Z)
B. Δφ = (2n + 1) π (n € Z)
C. Δφ = (2n - 1) π/2 (n € Z)
D. Δφ = (2n + 1) π/3 (n € Z)
Câu 25: Một sợi dây AB căng thẳng nằm ngang chiều dài 4m, đầu B cố định, đầu A dao động điều hoà theo phương ngang với tần số 50Hz và coi như một nút sóng. Tốc độ truyền sóng là 40m/s. Quan sát trên dây có sóng dừng với
A. 6 nút, 5 bụng.
B. 11 nút, 10 bụng.
C. 9 nút, 8 bụng.
D. 10 nút, 11 bụng.
Câu 26: Máy phát điện xoay chiều hoạt động trên nguyên tắc nào?
A. Hoạt động dựa trên hiện tượng tự cảm
B. Hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ
C. Hoạt động dựa trên hiện tượng tỏa nhiệt
D. Hoạt động dựa trên hiện tượng cộng hưởng
Câu 27: Chu kì dao động nhỏ của một con lắc đơn được xác định đúng bằng công thức nào sau đây?
A. T = 1/2π. B. T = 2π C. T = 2π D. T = 1/2π
Câu 28: Trên bề mặt chất lỏng có hai nguồn sóng kết hợp S1, S2 cách nhau 40cm dao động cùng pha. Biết sóng do mỗi nguồn phát ra có tần số f = 10Hz, vận tốc truyền sóng v = 2m/s. Gọi M là điểm nằm trên đường thẳng vuông góc với S1S2 tại S1 ở đó dao động với biên độ cực đại. Đoạn S1M có giá trị lớn nhất là
A. 20 cm B. 25 cm C. 40 cm D. 30 cm
Câu 29: Con lắc lò xo treo thẳng đứng, gồm lò xo độ cứng k = 100 (N/m) và vật nặng khối lượng m = 100 (g). Kéo vật theo phương thẳng đứng xuống dưới làm lò xo giãn 3 (cm), rồi truyền cho nó vận tốc 20π (cm/s) hướng lên. Lấy g = π2 = 10 (m/s2). Trong khoảng thời gian 1/4 chu kỳ quãng đường vật đi được kể từ lúc bắt đầu chuyển động là
A. 2,54 (cm) B. 5,46 (cm) C. 4,00 (cm) D. 8,00 (cm)
Câu 30: Điện áp xoay chiều ở phòng thực hành có giá trị hiệu dụng 24 V tần số 50Hz. Một học sinh cần phải quấn một máy biến áp để từ điện áp nói trên tạo ra được điện áp hiệu dụng bằng 12 V ở hai đầu cuộn thứ cấp khi để hở. Sau khi quấn máy một thời gian, học sinh này quên mất số vòng dây của các cuộn dây. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này đã nối cuộn sơ cấp của máy với điện áp của phòng thực hành sau đó dùng vôn kế có điện trở rất lớn để đo điện áp ở cuộn thứ cấp để hở. Ban đầu kết quả đo được là 8,4 V. Sau khi quấn thêm 55 vòng dây vào cuộn thứ cấp thì kết quả đo được là 15 V. Bỏ qua mọi hao phí ở máy biến áp. Để tạo ra được máy biến áp theo đúng yêu cầu học sinh này cần phải tiếp tục giảm bao nhiêu vòng dây của cuộn thứ cấp?
A. 15 vòng. B. 40 vòng. C. 20 vòng. D. 25 vòng.