Giải SBT Toán 6 Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm sách Kết nối tri thức với cuộc sống. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây các em luyện giải bài tập tại nhà mà không cần sách giải.
>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 30. Làm tròn và ước lượng
Bài 31. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm
- Bài 7.24 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.25 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.26 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.27 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.28 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.29 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.30 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.31 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.32 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.33 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
- Bài 7.34 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Bài 7.24 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
Viết mỗi tỉ số sau dưới dạng tỉ số phần trăm.
a)\(\frac{5}{4}\);
b)\(\frac{{17}}{{20}}\);
c)\(\frac{{15,9}}{{1,2}}\)
Đáp án
a)\(\frac{5}{4} = \frac{{5.25}}{{4.25}} = \frac{{125}}{{100}} = 125\%\)
b)\(\frac{{17}}{{20}} = \frac{{17.5}}{{20.5}} = \frac{{85}}{{100}} = 85\%\)
c)\(\frac{{15,9}}{{1,2}} = \frac{{159}}{{12}} = \frac{{53}}{4} = \frac{{53.25}}{{4.25}} = \frac{{1325}}{{100}} = 1325\%\)
Bài 7.25 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
Tính:
a) 45% của 300
b) 15% của 25,9
c) 2,8% của -50
Đáp án
a) 45% của 300 là\(\frac{45.300}{100}\) = 135
b) 15% của 25,9 là\(\frac{15. 25,9}{100}\) = 3,885
c) 2,8% của -50 là \(\frac{2,8 . (-50)}{100}\) = -1,4
Bài 7.26 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
Giá niêm yết (chưa bao gồm thuế) của một chiếc tủ lạnh tại 1 cửa hàng điện máy là 6,999 triệu đồng. Bác An phải trả bao nhiêu tiền khi mua chiếc tủ lạnh này, biết khi thanh toán bác phải trả thêm thuế VAT, được tính bằng 10% giá niêm yết?
Đáp án
Tổng số tiền bác An phải trả là:
6,999 + 6,999.10% = 7,6989 (triệu đồng) = 7 698 900 đồng
Bài 7.27 trang 34 SBT Toán 6 tập 2
Nhân dịp lễ Giáng sinh, một cửa hàng giảm giá một đôi giày từ 380 000 đồng còn 228 000 đồng. Em hãy tính xem khi mua đôi giày này, người mua đã được giảm giá bao nhiêu phần trăm?
Đáp án
Số tiền giảm giá của đôi giày là:
380 000 – 228 000 = 152 000 (đồng)
Tỉ số phần trăm giảm giá là:
\(\frac{{152}}{{380}}.100\% = 40\%\)
Bài 7.28 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Một chiếc máy xay sinh tố có giá niêm yết là 525 nghìn đồng. Trong đợt khuyến mại, mặt hàng này được giảm giá 10%. Em hãy tính giá mới của chiếc máy xay sinh tố.
Đáp án
Số tiền cửa hàng đã giảm là:
525. 10% = 52,5 (nghìn đồng)
Giá mới của chiếc máy xay sinh tố là:
525 – 52,5 = 472,5 (nghìn đồng)
Bài 7.29 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Biển Chết (Dead Sea) là tên gọi của một hồ nước mặn ở Israel. Nước hồ này có độ mặn rất cao, trong mỗi lít nước có chứa tới 350 gam muối. Mặn như thế nên cá hay các loài thủy sinh vật lớn không thể sống trong nước Biển Chết (đó chính là lí do hồ có tên gọi là “ Dead Sea”). Cũng chính bởi độ mặn mà con người có thể nổi bồng bềnh trong nước Biển Chết.
Em hãy tính nồng độ phần trăm muối trong nước hồ Biển Chết.
Đáp án
Đổi 1 lít nước = 1000 ml nước = 1000 g nước
Nồng độ phần trăm muối trong nước hồ Biển Chết là:
\(\frac{{350}}{{1000}}.100\% = 35\%\)
Bài 7.30 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Sau khi đóng băng, thể tích nước đá tăng 9%. Như vậy đóng băng 275 cm3 nước thành nước đá thì khối nước đá có thể tích là bao nhiêu xentimet khối?
Đáp án
Thể tích tăng thêm là:
275. 9% = 24,75 (cm3)
Thể tích sau khi đóng băng là:
275 + 24,75 = 299, 75 (cm3)
Bài 7.31 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Một tảng thịt khi lấy từ ngăn đá ra có cân nặng 2,5 kg. Sau khi rã đông, khối lượng của tảng thịt giảm 7%. Tính khối lượng tảng thịt sau khi rã đông?
Đáp án
Khối lượng của tảng thịt giảm:
2,5 . 7% = 0,175 (kg)
Khối lượng tảng thịt sau khi rã đông là:
2,5 – 0,175 = 2,325(kg)
Bài 7.32 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Một thanh đồng dài 4,6 m. Khi đem thanh đồng này nung nóng thì đồng giãn nở và chiều dài thanh tăng 1,2%. Tính chiều dài thanh đồng sau khi được nung nóng.
Đáp án
Chiều dài thanh đồng tăng thêm là:
4,6 . 1,2% = 0,0552 (m)
Chiều dài thanh đồng sau khi được nung nóng là:
4,6 + 0,0552 = 4,6552 (m)
Bài 7.33 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Khi mua một chiếc điện thoại di động với giá 3 290 000 đồng, người mua có thể thanh toán toàn bộ số tiền 3 290 000 đồng hoặc trả trước 36% giá bán chiếc điện thoại và trả góp trong 6 tháng, mỗi tháng 360 000 đồng. Theo em, trả theo cách nào người mua phải trả nhiều tiền hơn?
Đáp án
Số tiền phải trả khi trả góp là:
3 290 000 . 36% + 6. 360 000 = 3 344 400 (đồng)
Vì 3 344 400 > 3 290 000 nên khi trả góp người mua phải trả nhiều tiền hơn
Bài 7.34 trang 35 SBT Toán 6 tập 2
Nồng độ phần trăm của nước muối là tỉ số phần trăm của số gam muối ăn và số gam nước muối. Nếu thêm 50 g muối ăn vào 350 g nước muối có nồng độ 10% thì thu được nước muối có nồng độ là bao nhiêu?
Đáp án
Khối lượng muối trong vào 350 g nước muối có nồng độ 10% là:
350 . 10% = 35 (g)
Khối lượng muối sau khi thêm 50 g muối là:
35 + 50 = 85 (g)
Khối lượng dung dịch sau khi thêm 50 g muối là:
350 + 50 = 400 (g)
Nồng độ phần trăm nước muối sau khi thêm 50 g muối là:
\(\frac{85}{400} \cdot 100 \%=21,25 \%\)
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 7 Kết nối tri thức
Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Kết nối tri thức phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.
Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.