Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 1 Kết nối tri thức với cuộc sống hệ thống lại toàn bộ dạng Toán Chương 1: Tập hợp các số tự nhiên. Các dạng bài tập bao gồm Trắc nghiệm và các câu hỏi Tự luận có đáp án chi tiết. Các em học sinh tham khảo đáp án dưới đây để so sánh, đối chiếu với lời giải của mình.
>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài 7: Thứ tự thực hiện phép tính
Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 1
Giải SBT Toán 6 tập 1 Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Tập hợp các chữ cái trong cụm từ LÀO CAI là:
A. {LÀO; CAI}
B. {L; À; O; C; A; I}
C. {L; A; O; C; A; I}
D. {L; A; O; C; I}
Câu 2: Trong các chữ số của số 19 254:
A. Giá trị của chữ số 2 bằng nửa giá trị của chữ số 4
B. Giá trị của chữ số 2 bằng 5 lần giá trị của chữ số 4
C. Giá trị của chữ số 2 bằng 50 lần giá trị của chữ số 4
D. Giá trị của chữ số 2 bằng 500 lần giá trị của chữ số 4
Câu 3: Viết số a = 24 053 thành tổng giá trị các chữ số của nó. Kết quả là:
A. a = 24 000 + 50 + 3
B. a = 20 000 + 4000 + 53
C. a = 20 000 + 4000 + 50 + 3
D. a = 20 000 + 4050 + 3
Câu 4: Cho m ∈ N*. Ba số tự nhiên liên tiếp tăng dần là:
A. m - 2, m -1, m
B. m - 1, m, m + 1
C. m + 1, m, m - 1
D. m, m - 1, m - 2
Câu 5: Cho tập hợp P (H.15) Trong các câu sau đây, câu nào sai?
A. P = {0; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5}
B. P = {x ∈ N | x ≤ 5}
C. P = {x ∈ N | x < 6}
D. P = {x ∈ N | x < 5}
Câu 6: Xét tập hợp A = {x ∈ N | x ≤ 7} Trong các số sau đây số nào không thuộc tập A:
A. 0;
B. 5;
C. 7;
D. 11.
Câu 7: Câu nào trong các câu sau đây là câu đúng?
A. Phép chia 687 cho 18 có số dư là 3
B. Phép chia 2 048 cho 128 có thương là 0
C. Phép chia 9 845 cho 125 có số dư là 130
D. Phép chia 295 cho 5 có thương là 300
Câu 8: Lũy thừa với số mũ tự nhiên có tính chất nào sau đây?
A. am.an = amn;
B. am : an = am : n
C. am . an = am+n;
D. am.an = am-n
Câu 9: Lũy thừa 109 nhận giá trị nào sau đây?
A. 100 000
B. 1 000 000 000
C. 1 000 000
D. 10 000 000 000
Lời giải:
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
D | C | C | B | D | D | A | C | B |
Tham khảo lời giải SGK lớp 6 tương ứng Toán lớp 6 Bài tập cuối chương 1 Kết nối tri thức chi tiết được VnDoc biên soạn đầy đủ đáp án cho mỗi bài tập. Thông qua đó các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Kết nối tri thức phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.
Giải SBT Toán 6 tập 1 phần Bài tập
Bài 1.68: Gọi P là tập hợp các số tự nhiên lẻ, lớn hơn 3 nhưng không lớn hơn 9.
a, Mô tả tập hợp P bằng hai cách;
b, Biểu diễn các phần tử của tập P trên cùng một tia số.
Đáp án
a, Cách 1: P = {5; 7; 9}
Cách 2: P = {x ∈ N| 3 < x < 9}
b,
Bài 1.69: Một số có hai chữ số, trong đó hiệu chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục là bằng 8. Hỏi số đó là số nào?
Đáp án
Gọi số cần tìm là \(\overline{ab}\)
Ta có b - a = 8 => b = a + 8
Nếu a = 0 (loại)
Nếu a = 1 => b = 9
Nếu a = 2 => b =10 (loại)
Vậy số cần tìm là 19
Bài 1.70: Tìm các số tự nhiên lẻ có ba chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
Đáp án
Ta có: 5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2
TH1: 5 = 0 + 0 + 5 => không có số lẻ nào có ba chữ số
TH2: 5 = 0 + 1 + 4, ta được số: 401
TH3: 5 = 0 + 2 + 3, ta được số: 203
TH4: 5 = 1 + 1 + 3, ta được số: 113, 311, 131
TH5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số: 221
Bài 1.71: Tìm các số tự nhiên chẵn có 3 chữ số mà tổng các chữ số của nó bằng 5.
Đáp án
Ta có: 5 = 0 + 0 + 5 = 0 + 1 + 4 = 0 + 2 + 3 = 1 + 1 + 3 = 1 + 2 + 2
TH1: 5 = 0 + 0 + 5, ta được số: 500
TH2: 5 = 0 + 1 + 4, ta được số: 410, 140, 104
TH3: 5 = 0 + 2 + 3, ta được số: 320, 302, 230
TH4: 5 = 1 + 1 + 3 => không có số chẵn nào
TH5: 5 = 1 + 2 + 2, ta được số: 122, 212
Bài 1.72: Xét tập E gồm các số tự nhiên, mỗi số đều có năm chữ số xếp theo thứ tự không giảm và tập các chữ số của nó là {1; 3; 5; 7}
a, Mô tả tập E bằng cách liệt kê các phần tử của nó.
b, Gọi n là số lớn nhất trong tập E. Biểu diễn n thành tổng giá trị các chữ số của nó.
Đáp án
a, Tập hợp E = {11 357; 13 357; 13 557; 13 577}
b, Số lớn nhất trong tập E là 13 577.
Có: 13 577 = 1 . 10000 + 3 . 1000 + 5 . 100 + 7 . 10 + 7
Bài 1.73: Có bao nhiêu số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2?
Đáp án
Liệt kê: 20, 21, 22, ..., 29 (10 số)
12, 32, 42, 52, 62, 72, 82, 92 (8 số)
Vậy có 18 số có hai chữ số trong đó có mặt chữ số 2
Bài 1.74: Lớp 6A có 42 học sinh. Trong đợt thi đua lập thành tích chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam (20/11), học sinh nào trong lớp cũng được ít nhất một điểm 10. Hãy cho biết trong đợt thi đua thi đó lớp 6A được tất cả bao nhiêu điểm 10, biết rằng trong lớp có 39 bạn từ 2 điểm 10 trở lên, 14 bạn được 3 điểm 10 trở lên, 5 bạn được 4 điểm 10 và không ai được hơn 4 điểm 10.
Đáp án
Vì có 39 bạn từ hai điểm 10 trở lên nên số bạn được 1 điểm 10 là: 42 - 39 = 3 (học sinh)
Số bạn được 2 điểm 10 là: 39 - 14 = 25 (học sinh)
Số bạn được 3 điểm 10 là: 14 - 5 = 9 (học sinh)
Số bạn được 4 điểm 10 là: 5 (học sinh)
Tổng số điểm 10 của cả lớp là: 3 + 25.2 + 9.3 + 5.4 = 100
Bài 1.75: Khi đặt tính nhân để tính tích a . 254, bạn Quang đã viết các tích riêng thẳng cột: chữ số hàng đơn vị dưới chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục dưới chữ số hàng chục... nên nhận được kết quả là 13 783. Nếu đặt tính đúng thì kết quả phải là bao nhiêu?
Đáp án
Do đặt sai vị trí các tích riêng nên 13 783 là tổng các tích riêng:
13 783 = a.2 + a.5 + a.4 = 11a
=> a = 13 783 : 11 = 1 253
Vậy tích đúng là: 1 253 . 254 = 318 262
Bài 1.76: Tính S = 1 + 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8 + 9 + 10 - ... + 2018 - 2019 - 2020 + 2021
Đáp án
S = 1 + 2 - 3 - 4 + 5 + 6 - 7 - 8 + 9 + 10 - ... + 2018 - 2019 - 2020 + 2021
S = 1 + (2 - 3 - 4 + 5) + (6 - 7 - 8 + 9) + 10 - ... + (2018 - 2019 - 2020 + 2021)
S = 1 + 0 + 0 + ... + 0 = 1
Bài 1.77: Trong một phép chia, số bị chia là 89, số dư là 12. Tìm số chia và thương.
Đáp án
Giả sử 89 : b = q (dư 12)
Như vậy: 89 = bq + 12 (b > 12)
⇔ 77 = bq = 7.11 = 77.1
Mà b > 12 => b = 77; q = 1
Do đó 89 : 77 = 1 (dư 12)
Vậy số chia bằng 77; thương bằng 1
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 bài 8: Quan hệ chia hết và tính chất Kết nối tri thức
Trên đây là toàn bộ lời giải Giải SBT Toán 6 bài Ôn tập chương I sách Kết nối tri thức với cuộc sống cho các em học sinh ôn tập phần Tập hợp các số tự nhiên, Các phép toán với số tự nhiên.
Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.
Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 6, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm riêng dành cho lớp 6 sau để chuẩn bị cho chương trình sách mới năm học tới.
Rất mong nhận được sự ủng hộ của các thầy cô và các bạn.