Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 3 Kết nối tri thức
Giải sách bài tập Toán lớp 6 Ôn tập chương 3 sách Kết nối tri thức. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây các em luyện giải bài tập tại nhà mà không cần sách giải.
>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 bài 17: Phép chia hết. Ước và bội của một số nguyên
Ôn tập chương 3 sách Kết nối tri thức
1. Phần trắc nghiệm
Tìm khẳng định đúng trong các khẳng định sau:
Câu 1
So sánh ba số 0; 3 và -12.
(A) 0 < 3 < -12;
(B) 0 < -12 < 0;
(C) 3 < -12 < 0;
(D) -12 < 0 < 3.
Trả lời
Vì -12 là số nguyên âm nên – 12 < 0 mà 0 < 3 nên -12 < 0 < 3
Đáp án: D
Câu 2
Cho tập hợp A = { x ∈ Z | -15 ≤ x < 7}
(A) -15 ∈ A và 7 ∈ A;
(B) -15 ∉ A và 7 ∈ A;
(C) -15 ∈ A và 7 ∉ A;
(D) -15 ∉ A và 7 ∉ A.
Trả lời
A={-15; -14; -13; -12;….; 5; 6}
Ta có: -15 ∈ A và 7 ∉ A
Đáp án: C
Câu 3
Hai số nguyên a và b có tích a. b dương và tổng a + b dương. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Trả lời
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b dương nên a và b là hai số nguyên cùng dấu
Mà tổng a + b dương nên a > 0 và b > 0
Đáp án: A
Câu 4
Hai số nguyên a và b có tích a. b dương và tổng a + b âm. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Trả lời
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b dương nên a và b là hai số nguyên cùng dấu
Mà tổng a + b âm nên a < 0 và b < 0
Đáp án: D
Câu 5
Hai số nguyên a và b có tích a. b âm và hiệu a - b âm. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Trả lời
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b âm nên a và b là hai số nguyên trái dấu
Mà hiệu a – b âm nên a < b.
Do vậy a < 0; b > 0
Đáp án: C
Câu 6
Hai số nguyên a và b có tích a. b âm và hiệu a - b dương. Khi đó:
(A) a > 0 và b > 0;
(B) a > 0 và b < 0;
(C) a < 0 và b > 0;
(D) a < 0 và b < 0.
Trả lời
Vì hai số nguyên a và b có tích a. b âm nên a và b là hai số nguyên trái dấu
Mà hiệu a – b dương nên a > b.
Do vậy a > 0; b < 0
Đáp án: B
2. Phần bài tập
Bài 3.41 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1
Số nguyên a có phần dấu là - và phần số tự nhiên là 27. Hãy viết số a và tìm số đối của a.
Trả lời
+) Vì số nguyên a có phần dấu là "-" và phần số tự nhiên là 27 nên a = - 27
+) Số đối của – 27 là 27.
Vậy a = -27, số đối của a là 27.
Bài 3.42 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1
Hãy sắp xếp các số a, b, c, d theo thứ tự tăng dần, nếu:
a = 32 + (-28); b = (-7) – 5; c = (-12). (-5); d = (-28): 7.
Trả lời
Ta có:
a = 32 + (-28) = 32 – 28 = 4
b = (-7) – 5 = - 7 – 5 = - (7 + 5) = - 12
c = (-12). (-5) = 12. 5 = 60
d = (-28): 7 = - (28: 7) = -4
Vì 12 > 4 nên -12 < -4 mà – 4 < 4 < 60 nên -12 < -4 < 4 < 60 hay b < d < a < c.
Vậy sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: b; d; a; c.
Bài 3.43 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Tính giá trị của biểu thức; tìm cách tính hợp lí:
a) 21. 23 – 3. 7. (-17);
b) 42. 3 – 7. [(-34) + 18].
Trả lời
a) 21. 23 – 3. 7. (-17) = 21. 23 – 21. (-17) = 21. [23 – (-17)] = 21. (23 + 17) = 21. 40
= 21. 4. 10 = (21. 4). 10 = 84. 10 = 840.
b) 42. 3 – 7. [(-34) + 18] = 7. 6. 3 – 7. [(-34) + 18] = 7. 18 – 7. [(-34) + 18]
= 7. [18 - (- 34) – 18] = 7. [(18 – 18) + 34] = 7. (0 + 34) = 7. 34 = 238.
Bài 3.44 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Tính giá trị của biểu thức; tìm cách tính hợp lí:
a) 71. 64 + 32. (-7) – 13. 32;
b) 13. (23 – 17) – 13. (23 + 17).
Trả lời
a) 71. 64 + 32. (-7) – 13. 32
= 71. 2. 32 + 32. (-7) – 13. 32
= 32. [71. 2 + (-7) – 13]
= 32. (142 – 7 – 13)
= 32. (135 – 13)
= 32. 122
= 3 904.
b) 13. (23 – 17) – 13. (23 + 17)
= 13. 23 – 13. 17 – 13. 23 – 13. 17
= (13. 23 – 13. 23) – (13. 17 + 13. 17)
= 0 – 2. (13. 17)
= 0 – 2. 221
= 0 – 442
= -442.
Bài 3.45 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Tìm x, nếu (38 – x). (x + 25) = 0.
Trả lời
Tích hai thừa số bằng 0 chỉ xảy ra khi một trong hai thừa số bằng 0
(38 – x). (x + 25) = 0
Suy ra 38 – x = 0 hoặc x + 25 = 0
Trường hợp 1:
38 – x = 0
x = 38 – 0
x = 38
Trường hợp 2:
x + 25 = 0
x = 0 – 25
x = -25
Vậy x = 38, x = -25.
Bài 3.46 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1
Tìm các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19.
Trả lời
Nhân 6 lần lượt với 0; 1; 2; 3; 4; … ta được các bội dương của 6 là: 0; 6; 12; 18; 24; …
Do đó các bội của 6 là: …; - 24; -18; -12; -6; 0; 6; 12; 18; 24; …
Mà bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19 là: -18; -12; -6; 0; 6; 12; 18
Vậy các bội của 6 lớn hơn -19 và nhỏ hơn 19 là -18; -12; -6; 0; 6; 12; 18.
Bài 3.47 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1
Tìm tất cả các ước chung của hai số 36 và 42.
Trả lời
+) Ta đi tìm các ước chung nguyên dương của 36 và 42.
Ta có: 36 = 22.32; 42 = 2. 3. 7
ƯCLN(36, 42) = 2. 3 = 6
ƯC(36, 42) = Ư(6) = {1; 2; 3; 6}
Do đó tất cả các ước chung của hai số 36 và 42 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6
Vậy tất cả các ước chung của hai số 36 và 42 là: -6; -3; -2; -1; 1; 2; 3; 6 viết gọn là ±1; ±2; ±3; ±6.
Bài 3.48 trang 62 sách bài tập Toán lớp 6 Tập 1:
Hãy điền các số nguyên thích hợp thay thế các dấu “?” trong bảng dưới đây sao cho tích của ba số ở ba ô liền nhau luôn bằng 120.
? | ? | 6 | ? | ? | ? | ? | ? | ? | -4 | ? |
Trả lời
Giả sử bốn số ở bốn ô liên tiếp nào đó là a, b, c và d. Khi đó theo điều kiện của bài toán ta có: abc = bcd = 120. Từ đây ta suy ra a = d. Điều này có nghĩa là các số nằm ở ô thứ nhất, thứ tư, thứ bảy, thứ mười bằng nhau; các ô nằm ở ô thứ ba, thứ sáu, thứ chín bằng nhau; các ô nằm ở ô thứ hai, thứ năm, thứ tám, thứ mười một bằng nhau.
Chú ý rằng ô thứ mười là số -4 nên các số nằm ở ô thứ nhất, thứ tư, thứ bảy đều là số -4
Ô thứ ba là số 6 nên các số nằm ở ô thứ ba, thứ sáu, thứ chín đều là số 6.
Đặt các ô còn lại chứa số x, ta có bảng sau:
Ta có: (-4). x. 6 = 120
x. (-24) = 120
x = 120: (-24)
x = -5
Vậy ta được kết quả bảng là:
>> Bài tiếp theo: Giải SBT Toán 6 Bài 18: Hình tam giác đều. Hình vuông. Hình lục giác đều
Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Kết nối tri thức phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.
Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.