Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 4 Kết nối tri thức
Giải SBT Toán 6 Ôn tập chương 4 sách Kết nối tri thức. Các em học sinh có thể tham khảo đối chiếu với bài của mình đã làm. Các lời giải dưới đây các em luyện giải bài tập tại nhà mà không cần sách giải.
>> Bài trước: Giải SBT Toán 6 Bài 20: Chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
Ôn tập chương 4
1. Phần trắc nghiệm
Câu 1
Trong các hình dưới đây (H.4.21), hình nào là hình thang cân?
(A) Hình (1) (B) Hình (2)
(C) Hình (3) (D) Hình (4)
Trả lời
Trong các hình trên ta thấy hình (2) là hình thang cân vì có hai đáy song song với nhau và hai cạnh bên bằng nhau.
Đáp án: B
Câu 2
Trong các hình dưới đây (H.4.22), hình nào là hình bình hành?
(A) Hình (1)
(B) Hình (2)
(C) Hình (3)
(D) Hình (4)
Trả lời
Trong các hình trên ta thấy hình (4) là hình bình hành vì có hai cặp cạnh đối bằng nhau.
Đáp án: D
Câu 3
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình chữ nhật:
(A) Bốn góc bằng nhau và bằng 60o;
(B) Hai đường chéo không bằng nhau;
(C) Bốn góc bằng nhau và bằng 90o;
(D) Hai đường chéo song song với nhau.
Trả lời
Trong hình chữ nhật có bốn góc bằng nhau và bằng 90o
Đáp án: C
Câu 4
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Trong hình lục giác đều:
(A) Các góc bằng nhau và bằng 90o;
(B) Đường chéo chính bằng đường chéo phụ;
(C) Các góc bằng nhau và bằng 60o;
(D) Các đường chéo chính bằng nhau
Trả lời
Trong hình lục giác đều có các đường chéo chính bằng nhau.
Đáp án: D
Câu 5
Khẳng định nào sau đây là sai?
(A) Hai đường chéo của hình vuông bằng nhau;
(B) Hai góc kề một đáy của hình thang cân bằng nhau;
(C) Trong hình thoi, các góc đối không bằng nhau;
(D) Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường
Trả lời
Trong hình thoi, các góc đối bằng nhau nên đáp án C sai.
Đáp án: C
Câu 6
Hình vuông có cạnh 10cm thì chu vi của nó là:
(A) 100 cm2
(B) 40 cm;
(D) 40 cm2
(D) 80 cm.
Trả lời
Chu vi hình vuông cạnh 10cm là:
4 . 10 = 40 (cm)
Đáp án: B
Câu 7
Hình chữ nhật có diện tích 800 m2 , độ dài một cạnh là 40m thì chu vi của nó là:
(A) 100 m;
(B) 60 m
(C) 120 m
(D) 1 600 m.
Trả lời
Độ dài cạnh còn lại của hình chữ nhật là:
800: 40 = 20 (m)
Chu vi của hình chữ nhật là:
2. (40 + 20) = 120 (m)
Đáp án: C
Câu 8
Hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 6cm, 8cm thì diện tích của nó là:
(A) 48 cm2
(B) 14 cm2
(C) 7 cm2
(D) 24 cm2
Trả lời
Diện tích hình thoi là:
\(\mathrm{S}=\frac{1}{2} \cdot 6.8=24\) (cm2)
Đáp án: D
Câu 9
Hình bình hành có độ dài một cạnh bằng 10 cm và chiều cao tương ứng bằng 5 cm thì diện tích của hình bình hành đó là:
(A) 50 cm;
(B) 50 cm2
(C) 25 cm2
(D) 30 cm2
Trả lời
Diện tích của hình bình hành đó là:
10. 5 = 50 (cm2)
Đáp án: B
Câu 10
Hình thang cân có độ dài hai đáy lần lượt là 4cm, 10cm và chiều cao bằng 4cm thì diện tích của hình thang cân đó là:
(A) 14 cm2
(B) 56 cm2
(C) 28 cm2
(D) 160 cm2
Trả lời
Diện tích hình thang cân là:
\(S=\frac{1}{2} \cdot(4+10) \cdot 4=28\) (cm2 )
Đáp án: C
2. Phần bài tập
Bài 4.29 trang 76
Vẽ hình theo yêu cầu sau:
a) Hình vuông có độ dài cạnh bằng 3, 5cm;
b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2
c) Hình thoi có độ dài cạnh bằng 6cm và một góc bằng 60o.
d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.
Đáp án
a) Vẽ hình vuông ABCD có cạnh 3,5 cm theo hướng dẫn sau:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 3,5 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Xác định điểm D trên đường thẳng đó sao cho AD = 3,5 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Xác định điểm C trên đường thẳng đó sao cho BC = 3,5 cm.
Bước 4. Nối C với D ta được hình vuông ABCD
b) Hình chữ nhật có độ dài một cạnh bằng 6cm và diện tích bằng 48 cm2
Độ dài còn lại của hình chữ nhật là: 48: 6 = 8 (cm)
Vẽ hình chữ nhật ABCD có một cạnh bằng 8 cm, một cạnh bằng 6 cm theo hướng dẫn sau:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng AB = 8 cm.
Bước 2. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại A. Trên đường thẳng đó lấy điểm D sao cho AD = 6 cm.
Bước 3. Vẽ đường thẳng vuông góc với AB tại B. Trên đường thẳng đó lấy điểm C sao cho BC = 6 cm.
Bước 4. Nối D với C ta được hình chữ nhật ABCD.
c) Vẽ hình thoi MNPQ có cạnh MN = 6cm bằng ê ke có góc bằng 60o theo hướng dẫn sau:
Bước 1. Vẽ đoạn thẳng MN = 6cm
Bước 2: Đặt ê ke có góc 60o trùng với điểm M, kẻ đường thẳng Mx
Bước 3: Trên đường thẳng Mx lấy điểm Q sao cho MQ = 6cm.
Bước 4. Vẽ đường thẳng đi qua Q song song với MN, đường thẳng qua N song song với MQ, hai đường thẳng này cắt nhau tại P. Ta được hình thoi MNPQ.
Xoay hình ta được:
d) Hình bình hành có độ dài hai cạnh liên tiếp bằng 4cm và 6cm, chiều cao bằng 3cm.
Bước 1: Vẽ đoạn thẳng AB = 6cm, đoạn thẳng AH vuông góc với AB có AH = 3cm.
Bước 2: Qua H kẻ đường thẳng Hx song song với AB
Bước 3: Trên tia Hx lấy điểm C sao cho AC = 4cm
Bước 4: Qua B kẻ đường thẳng song song với AC cắt Hx tại D. Ta được hình bình hành ABDC có độ dài như hình vẽ
Bài 4.30 trang 77
Quan sát Hình 4.23, kiểm tra và gọi tên hình lục giác đều, hình thoi, hình tam giác đều.
Đáp án
Sử dụng thước thẳng để đo, ta nhận thấy:
+) AB = BC = CD = DE = EF = FA nên ABCDEF là hình lục giác đều.
+) AO = OE = EF = FA nên AOEF là hình thoi.
+) OD = DE = OE nên tam giác ODE là tam giác đều.
Bài 4.31 trang 77
Quan sát Hình 4.24:
a) Kiểm tra xem tứ giác MNPQ có là hình vuông không?
b) Tứ giác MKCH có là hình thang cân không?
Đáp án
+) Dùng ê ke kiểm tra ta thấy tứ giác MNPQ có các góc M, góc N, góc P, góc Q đều bằng 90o
+) Dùng thước thẳng đo ta thấy MN = NP = PQ = QM
Do đó tứ giác MNPQ là hình vuông.
+) Vì tứ giác MNPQ là hình vuông nên MN và PQ là hai đường thẳng song song với nhau hay MK và HC là hai đường thẳng song song với nhau.
Mặt khác dùng thước thẳng đo ta thấy MC = HK nghĩa là hai đường chéo bằng nhau.
Do đó tứ giác MKCH là hình thang cân.
Bài 4.32 trang 77
Hãy cắt miếng bìa hình chữ nhật có độ dài hai cạnh là 4cm và 9cm (H.4.25) thành bốn mảnh rồi ghép bốn mảnh này (không chồng lên nhau) để tạo thành một hình vuông.
Đáp án
Cắt hình chữ nhật thành 4 hình chữ nhật nhỏ theo nét đứt rồi ghép lại thành hình vuông ta được:
Bài 4.33 trang 77
Một mảnh sân nhà có hình dạng và kích thước như Hình 4.26.
a) Tính diện tích mảnh sân.
b) Nếu lát sân bằng những viên gạch hình vuông có cạnh 50 cm thì cần bao nhiêu viên gạch?
Đáp án
Ta kẻ thêm như hình vẽ dưới:
a) Cách 1:
Diện tích mảnh sân chính là diện tích hình chữ nhật trừ đi diện tích S của hình chữ nhật có chiều dài 4m, chiều rộng 3m
Chiều dài của hình chữ nhật to là:
2 + 4 = 6 (m)
Diện tích hình chữ nhật to là:
5. 6 = 30 (m2)
Diện tích hình chữ nhật S là:
4. 3 = 12(m2)
Diện tích của mảnh vườn là:
30 – 12 = 18 (m2)
Cách 2:
Ta có thể chia mảnh sân thành hai hình chữ nhật gồm hình 1 và hình 2 như hình vẽ dưới:
Diện tích của hình 1 là:
5. 2 = 10 (m2)
Chiều rộng của hình 2 là:
5 – 3 = 2 (m)
Diện tích của hình 2 là:
4. 2 = 8 (m2)
Diện tích của mảnh vườn là:
10 + 8 = 18 (m2)
b) Đổi 50 cm = 0,5 m
Diện tích một viên gạch lát là:
0,5. 0,5 = 0,25(m2)
Số viên gạch dùng để lát sân là:
18: 0,25 = 72 (viên)
Vậy diện tích mảnh sân là 18 m2 và cần dùng 72 viên gạch để lát sân.
Thông qua lời giải Toán trên các em học sinh có thể luyện tập các dạng Toán trong chuyên mục Toán lớp 6 Kết nối tri thức phù hợp với nội dung chương trình mình đang học.
Các em học sinh tham khảo thêm Toán lớp 6 Cánh Diều và Toán lớp 6 Chân Trời Sáng Tạo. VnDoc liên tục cập nhật lời giải cũng như đáp án sách mới của SGK cũng như SBT các môn cho các bạn cùng tham khảo.