Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Sinh học 6 bài: Thực hành quan sát tế bào thực vật theo CV 5512

Giáo án môn Sinh học lớp 6 bài 5: Thực hành quan sát tế bào thực vật bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Sinh học 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU

1. Kiến thức:

- Hiểu được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.

- Nêu được những thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

- Nêu được khái niệm về mô.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực số đông CNTT và TT

- Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu (5’)

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Ta đã quan sát những tế bào biểu bì vảy hành, đó là những khoang hình đa giác, xếp sát nhau. Vậy có phải tất cả các thực vật, các cơ quan của thực vật đều có cấu tạo tế bào giống như vảy hành hay không?

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu:

- HS hiểu được các cơ quan của thực vật đều được cấu tạo bằng tế bào.

- Biết thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào.

- Nêu được khái niệm về mô.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.1, 7.2, 7.3 SGK tr.23, nghiên cứu thông tin để trả lời câu hỏi:

1. Tìm điểm giống nhau cơ bản trong cấu tạo rễ, thân, lá?

2. Hãy nhận xét hình dạng của tế bào?


- GV lưu ý: có thể HS nói là có nhiều ô nhỏ. GV chỉnh mỗi ô nhỏ đó là 1 tế bào.
- GV kết luận: Các cơ quan của thực vật như là rễ, thân, lá, hoa, quả đều có cấu tạo bởi các tế bào. Các tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: hình nhiều cạnh như tế bào biểu bì của vảy hành, hình trứng như tế bào thịt quả cà chua, hình sợi dài như tế bào vỏ cây, ……Ngay trong cùng 1 cơ quan, có nhiều loại tế bào khác nhau. Ví dụ thân cây có tế bào biểu bì, thịt vỏ, mạch rây, mạch gỗ, ruột.

- GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK, rút ra nhận xét về kích thước tế bào.

- GV nhận xét ý kiến của HS, rút ra kết luận, cung cấp thêm thông tin: Kích thước của các loại tế bào thực vật rất nhỏ như tế bào mô phân sinh, tế bào biểu bì vảy hành, mà mắt không nhìn thấy được. Nhưng cũng có những tế bào khá lớn như tế bào thịt quả cà chua, tép bưởi, sợi gai mà mắt ta nhìn thấy được. Có nhiều loại tế bào như tế bào mô phân sinh, tế bào thịt quả cà chua có chiều dài và chiều rộng không khác nhau, nhưng cũng có những loại tế bào có chiều dài gấp nhiều lần chiều rộng như tép bưởi, sợi gai.

- GV nhận xét, cho HS ghi bài.

- HS quan sát hình, nghiên cứu thông tin, cá nhân trả lời câu hỏi đạt:

1. Đó là cấu tạo bằng nhiều tế bào.

2. Tế bào có nhiều hình dạng khác nhau: đa giác, trứng, sợi dài…

- HS lắng nghe.

- Nhận xét: TB có kích thước khác nhau tùy theo loài cây và cơ quan.

- HS đọc thông tin-> trình bày ý kiến, HS khác nhận xét bổ sung

- HS lắng nghe.

- HS ghi bài vào vở.

1. Hình dạng và kích thước của tế bào:

- Các cơ quan của thực vật như rễ, thân, lá, hoa, quả đều được cấu tạo bởi các tế bào.

- Các tế bào có hình dạng và kích thước khác nhau: TB nhiều cạnh như vảy hành, hình trứng như quả cà chua …

- GV yêu cầu HS nghiên cứu độc lập nội dung tr.24 SGK, quan sát hình 7.4 SGK tr.24.

- GV treo tranh câm: Sơ đồ cấu tạo tế bào thực vật -> gọi HS lên chỉ các bộ phận của tế bào trên tranh.

- Gọi HS nhận xét.

- GV nhận xét.

- GV kết luận: Tuy hình dạng, kích thước tế bào khác nhau nhưng chúng đều có các thành phần chính là vách tế bào, màng sinh chất, chất tế bào, nhân, ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào.

- GV mở rộng: Lục lạp trong chất tế bào có chứa diệp lục làm cho hầu hết cây có màu xanh và góp phần vào quá trình quang hợp.

- GV cho HS ghi bài

- HS đọc thông tin 1 tr.24 SGK. Kết hợp quan sát hình 7.4 SGK tr. 24.

- HS lên bảng chỉ tranh và nêu chức năng từng bộ phận:

+ Vách TB

+ Màng sinh chất

+ Chất TB

+ Nhân …

- HS khác nhận xét.

- HS nghe!

- HS ghi bài vào vở

2. Cấu tạo tế bào:

Tế bào gồm:

+ Vách tế bào.

+ Màng sinh chất.

+ Chất tế bào.

+ Nhân.

+ Ngoài ra còn có không bào chứa dịch tế bào.

- GV yêu cầu HS quan sát hình 7.5 SGK tr.25 trả lời câu hỏi:

1. Nhận xét cấu tạo hình dạng các tế bào của cùng một loại mô, của các loại mô khác nhau?

. Rút ra định nghĩa mô.

- GV nhận xét, cho HS ghi bài.

- GV bổ sung thêm: Chức năng của các tế bào trong một mô, nhất là mô phân sinh làm cho các cơ quan của thực vật lớn lên.

- HS quan sát sát hình 7.5 SGK tr.25 trả lời câu hỏi:

1. Các tế bào trong cùng loại mô có cấu tạo giống nhau, của từng mô khác nhau thì có cấu tạo khác nhau.

2. Mô gồm một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.

- HS ghi bài vào vở

3. Mô

Mô gồm một nhóm tế bào có hình dạng cấu tạo giống nhau, cùng thực hiện một chức năng.

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Trong các loại tế bào dưới đây, tế bào nào dài nhất?

A. Tế bào mô phân sinh ngọn

B. Tế bào sợi gai

C. Tế bào thịt quả cà chua

D. Tế bào tép bưởi

Câu 2. Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu?

A. Nhân

B. Không bào

C. Ti thể

D. Lục lạp

Câu 3. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào là ranh giới trung gian giữa vách tế bào và chất tế bào?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 4. Dịch tế bào nằm ở bộ phận nào của tế bào thực vật?

A. Không bào

B. Nhân

C. Màng sinh chất

D. Lục lạp

Câu 5. Ở tế bào thực vật, bộ phận nào có chức năng điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 6. Trong các bộ phận sau, có bao nhiêu bộ phận có ở cả tế bào thực vật và tế bào động vật?

1. Chất tế bào 2. Màng sinh chất 3. Vách tế bào 4. Nhân

A. 3

B. 2

C. 1

D. 4

Câu 7. Lục lạp hàm chứa trong bộ phận nào của tế bào thực vật?

A. Chất tế bào

B. Vách tế bào

C. Nhân

D. Màng sinh chất

Câu 8. Các tế bào vảy hành thường có hình lục giác, thành phần nào của chúng đã quyết định điều đó?

A. Không bào

B. Nhân

C. Vách tế bào

D. Màng sinh chất

Câu 9. Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau:... là nhóm tế bào có hình dạng, cấu tạo giống nhau và cùng nhau đảm nhiệm một chức năng nhất định.

A. Bào quan

B. Mô

C. Hệ cơ quan

D. Cơ thể

Câu 10. Ai là người đầu tiên phát hiện ra sự tồn tại của tế bào?

A. Antonie Leeuwenhoek

B. Gregor Mendel

C. Charles Darwin

D. Robert Hook

Đáp án

1. B

2. B

3. C

4. A

5. C

6. A

7. A

8. C

9. B

10. D

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

GV chia lớp thành nhiều nhóm

(mỗi nhóm gồm các HS trong 1 bàn) và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập

- Tế bào thực vật có kích thước và hình dạng như thế nào?

- Tế bào thực vật gồm những thành phần chủ yếu nào?

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài và trả lời câu hỏi còn lại.

- Đọc phần Em có biết ?

- Ôn lại khái niệm trao đổi chất ở cây xanh (học ở Tiểu học)

- Soạn bài tiếp theo, vẽ hình 8.2 vào vở học.

Giáo án môn Sinh học 6

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Tự làm được một tiêu bản tế bào thực vật (vảy hành, thịt quả cà chua)

2. Kỹ năng:

  • Rèn kỹ năng sử dụng kính hiển vi
  • Rèn kỹ năng quan sát và vẽ hình

3. Thái độ:

  • Bảo vệ giữ gìn dụng cụ
  • Trung thực: chỉ vẽ hình quan sát được

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

  • Quan sát
  • Thực hành

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Đọc tài liệu, nghiên cứu soạn bài

  • Tranh phóng to củ hành và tế bào vảy hành, quả cà chua chín và tế bào thịt quả cà chua
  • Kính hiển vi
  • Bản kính, lá kính
  • Lọ đựng nước cốc có ống nhỏ giọt
  • Giấy hút nước
  • Kim nhọn, kim mũi nhác

Học Sinh: Chuẩn bị bài theo hướng dẫn SGK

Vật mẫu củ hành tươi, quả cà chua chín

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(1 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ: (3 Phút)

Chỉ trên tranh vẽ các bộ phận và chức năng kính hiển vi?

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề:

Nội dung của bài thực hành hôm nay giúp các em biết làm một tiêu bản tế bào thực vật (Vảy hành, thịt quả cà chua chín)

b/ Triển khai bài:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt Động 1:

GV: Kiểm tra mẫu vật chuẩn bị của các nhóm

Phân chia dụng cụ cho các nhóm

GV: Treo qui trình các bước thực hành

Hướng dẫn từng bước + thao tác mẫu để hs quan sát, theo dõi cách làm

HS: Theo dõi

GV: Yêu cầu mỗi nhóm hoàn thành ít nhất một tiêu bản, chọn tế bào nhìn thấy rõ nhất?

HS: Thực hiện làm tiêu bản

GV: Theo dõi + giúp đỡ + uốn nắn

Hoạt Động 2:

GV: Yêu cầu HS vẽ hình rõ nhất và so sánh sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?

GV: Hướng dẫn cách vẽ hình

Hoạt Động 3:

GV: Yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả của nhau dựa vào những tiêu chí sau:

+ Hoàn thành đúng thời gian

+ Thực hiện đúng tuần tự các bước

+ Tiêu bản rõ nét, vẽ được hình quan sát

+ So sánh được sự giống nhau và khác nhau giữa tế bào biểu bì vảy hành và tế bào thịt quả cà chua chín?

Giống nhau: Đều có vách TB bao bọc bên ngoài, chứa các thành phần bên trong, có diệp lục màu xanh

Khác nhau: TB BB vảy hành: Hình đa giác nhiều cạnh, cách sắp xếp theo chiều dọc, các TB xếp sát nhau, màu tím trắng; TB BB thịt quả cà chua chín: Hình trứng, hơi tròn, sếp theo chiều ngang và dọc đều nhau, màu vàng cam

HS: Nộp bài thu hoạch

GV: Nhận xét chung tiết thực hành (Sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ làm việc, kết quả sản phẩm)

GV: Lựa chọn 2 nhóm làm tốt nhất

I. Quan sát tế bào dưới kính hiển vi:

- Quan sát tế bào biểu bì vảy hành

- Quan sát tế bào thịt quả cà chua chín

II. Vẽ hình:

III. Tổng kết:

- Nhận xét tiết thực hành:

+ Ý thức các thành viên

+ Kết quả

- Cho điểm 2 nhóm tốt nhất

---------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giáo án Sinh học 6 bài: Thực hành quan sát tế bào thực vật theo CV 5512. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 6, Tài liệu học tập lớp 6.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Sinh học lớp 6

    Xem thêm