Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Giáo án Sinh học 6 bài: Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ của sinh học theo CV 5512

Giáo án môn Sinh học lớp 6 bài 1: Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ của sinh học bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.

Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.

Giáo án môn Sinh học 6 theo CV 5512

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Nêu được ví dụ phân biệt vật sống và vật không sống.

- Nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Biết cách lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại và rút ra nhận xét.

2. Năng lực

Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt

Năng lực chung

Năng lực chuyên biệt

- Năng lực phát hiện vấn đề

- Năng lực giao tiếp

- Năng lực hợp tác

- Năng lực tự học

- Năng lực kiến thức sinh học

- Năng lực thực nghiệm

- Năng lực nghiên cứu khoa học

3. Về phẩm chất

Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

1. Giáo viên:

- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.

2. Học sinh

- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Ổn định lớp:

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Bài mới:

Hoạt động của giáo viên

Hoạt động của học sinh

Nội dung

HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu

a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới.

b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học.

c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp.

Cho hs quan sát video về thế giới quanh ta. GV Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các loại đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất quanh ta, chúng bao gồm các vật không sống và các vật sống (hay sinh vật): Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu vấn đề này.

HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức

a) Mục tiêu:

- HS nêu được những đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống

- Lập bảng so sánh đặc điểm của các đối tượng để xếp loại.

b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập.

c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV.

d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm, dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dung trực quan

- GV cho HS kể tên một số cây, con, đồ vật ở xung quanh rồi chọn một cây, con, đồ vật đại diện để quan sát.

- GV yêu cầu HS trao đổi nhóm

-> trả lời CH:

1. Con gà, cây đậu cần điều kiện gì để sống

2. Hòn đá có cần những điều kiện giống như con gà và cây đậu để tồn tại không?

3. Sau một thời gian chăm sóc, đối tượng nào tăng kích thước và đối tượng nào không tăng kích thước?

- GV chữa bài bằng cách gọi trả lời.

- GV cho HS tìm thêm một số ví dụ về vật sống và vật không sống.

- GV yêu cầu HS rút ra kết luận.

- GV tổng kết – rút ra kiến thức.

- HS tìm những sinh vật gần với đời sống như: cây nhãn, cây vải, cây đậu…, con gà, con lợn…, cái bàn, ghế…

1. Cần các chất cần thiết để sống: nước uống, thức ăn, thải chất thải…

2. Không cần.

3. HS thảo luận -> trả lời đạt yêu cầu: thấy được con gà và cây đậu được chăm sóc lớn lên, còn Hòn đá không thay đổi.

- Đại diện nhóm trình bày ý kiến của nhóm, nhóm khác bổ sung  chọn ý kiến đúng.

- HS nêu 1 vài ví dụ khác.

- HS nghe và ghi bài.

1. Nhận dạng vật sống và vật không sống:

- Vật sống: Lấy thức ăn, nước uống, lớn lên, sinh sản.

- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.

- GV treo bảng phụ trang 6 lên bảng GV hướng dẫn điền bảng.

Lưu ý: trước khi điền vào 2 cột “Lấy chất cần thiết” và “Loại bỏ các chất thải”, GV cho HS xác định các chất cần thiết và các chất thải.

- GV yêu cầu HS hoạt động độc lập hoàn thành bảng phụ.

- GV chữa bài bằng cách gọi HS trả lời GV nhận xét.

- GV yêu cầu HS phân tích tiếp các ví dụ khác.

- GV hỏi: Qua bảng so sánh, hãy cho biết đặc điểm của cơ thể sống?

- GV nhận xét - kết luận.

- HS quan sát bảng phụ, lắng nghe GV hướng dẫn.

- HS xác định các chất cần thiết, các chất thải

- HS hoàn thành bảng tr.6 SGK.

- HS ghi kết quả của mình vào bảng của GV và HS khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.

- HS ghi tiếp các ví dụ khác vào bảng.

- HS rút ra kết luận: Có sự trao đổi chất, lớn lên, sinh sản.

- HS nghe – ghi bài.

2. Đặc điểm của cơ thể sống:

Đặc điểm của cơ thể sống là:

- Trao đổi chất với môi trường (lấy các chất cần thiết và loại bỏ các chất thải ra ngoài).

- Lớn lên và sinh sản.

BẢNG BÀI TẬP

Ví dụ

Lớn lên

Sinh sản

Di chuyển

Lấy các chất cần thiết

Loại bỏ các chất thải

Xếp loại

Vật sống

Vật không sống

Hòn đá

-

-

-

-

-

+

Con gà

+

+

+

+

+

+

-

Cây đậu

+

+

-

+

+

+

-

Cái bàn

-

-

-

-

-

-

+

HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10')

a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập.

d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ.

GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm:

Câu 1. Vật nào dưới đây là vật sống?

A. Cây chúc

B. Cây chổi

C. Cây kéo

D. Cây vàng

Câu 2. Vật sống khác vật không sống ở đặc điểm nào dưới đây?

A. Có khả năng hao hụt trọng lượng

B. Có khả năng thay đổi kích thước

C. Có khả năng sinh sản

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 3. Vật nào dưới đây có khả năng lớn lên?

A. Con mèo

B. Cục sắt

C. Viên sỏi

D. Con đò

Câu 4. Sự tồn tại của vật nào dưới đây không cần đến sự có mặt của không khí?

A. Con ong

B. Con sóc

C. Con thoi

D. Con thỏ

Câu 5. Hiện tượng nào dưới đây phản ánh sự sống?

A. Cá trương phình và trôi dạt vào bờ biển

B. Chồi non vươn lên khỏi mặt đất

C. Quả bóng tăng dần kích thước khi được thổi

D. Chiếc bàn bị mục ruỗng

Câu 6. Để sinh trưởng và phát triển bình thường, cây xanh cần đến điều kiện nào sau đây?

A. Nước và muối khoáng

B. Khí ôxi

C. Ánh sáng

D. Tất cả các phương án đưa ra

Câu 7. Trong các đặc điểm sau, có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi vật sống?

1. Sinh sản

2. Di chuyển

3. Lớn lên

4. Lấy các chất cần thiết

5. Loại bỏ các chất thải

A. 4

B. 3

C. 2

D. 5

Câu 8. Nếu đặt vật vào môi trường đất ẩm, dinh dưỡng dồi dào và nhiệt độ phù hợp thì vật nào dưới đây có thể lớn lên?

A. Cây bút

B. Con dao

C. Cây bưởi

D. Con diều

Câu 9. Điều kiện tồn tại của vật nào dưới đây có nhiều sai khác so với những vật còn lại?

A. Cây nhãn

B. Cây na

C. Cây cau

D. Cây kim

Câu 10. Vật sống có thể trở thành vật không sống nếu sinh trưởng trong điều kiện nào dưới đây?

A. Thiếu dinh dưỡng

B. Thiếu khí cacbônic

C. Thừa khí ôxi

D. Vừa đủ ánh sáng

HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’)

a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn.

b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân.

c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra.

d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan.

GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập:

Con gà, cây đậu cần những điều kiện gì để sống?

Hòn đá (hay viên gạch, cái bàn...) có cần những điều kiện giống như con gà, cây đậu để tồn tại hay không?

Sau một thời gian con gà con, cây đậu non có lớn lên không?

Trong một thời gian đó hòn đá có tăng kích thước không?

- HS trả lời.

Tìm hiểu các về vật sống và về vật không sống quanh em

4. Hướng dẫn về nhà:

- Học bài – Đọc và soạn trước bài mới.

Kẻ bảng phần 1a vào vở bà tập.

Giáo án môn Sinh học 6

I/ MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

  • Nêu được đặc điểm chủ yếu của cơ thể sống
  • Phân biệt vật sống và vật không sống.
  • Nêu được một vài ví dụ cho thấy sự đa dạng của sinh vật, kể tên được 4 nhóm sinh vật chính.
  • Biết được nhiệm vụ của môn sinh học.

2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tìm hiểu đời sống hoạt động của sinh vật

3. Thái độ

  • Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin để nhận dạng được vật sống và vật không sống
  • Kĩ năng phản hồi, lắng nghe tích cực trong quá trình thảo luận
  • Kĩ năng thể hiện sự tự tin trong trình bày ý kiến cá nhân.

II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:

  • Thảo luận nhóm
  • Nêu và giải quyết vấn đề

III/ CHUẨN BỊ:

Giáo viên: Bảng phụ (chưa điền kết quả đúng)

Tranh vẽ một vài động vật đang ăn cỏ, đang ăn thịt.

Học Sinh: Xem trước bài

IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.(5 Phút)

2. Kiểm tra bài cũ:

3. Nội dung bài mới:

a/ Đặt vấn đề.

Hàng ngày chúng ta tiếp xúc với các đồ vật, cây cối, con vật khác nhau. Đó là thế giới vật chất chung quanh ta. Chúng có thể là vật sống hoặc là vật không sống. Vậy vật sống có những điểm gì khác với vật không sống?

b/ Triển khai bài.

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ

NỘI DUNG KIẾN THỨC

Hoạt Động 1:

GV: Quan sát xung trường học, ở nhà trả lời câu hỏi:

Em hãy nêu tên một vài cây cối, con vật, đồ vật mà em biết?

GV: Yêu cầu thảo luận nhóm thực hiện lệnh sgk?

HS: Thực hiện

Báo cáo + bổ sung

GV: Kết luận, rồi nêu câu hỏi:

Vì sao gà, lợn...cây mít, cây bàng... là vật sống, còn viên gạch, hòn đá... là vật không sống?

Thế nào là vật sống? Lấy ví dụ?

Thế nào là vật không sống? Lấy ví dụ?

GV: Từ những ý kiến thảo luận của lớp tìm ra đâu là động vật, thực vật, đồ vật?

HS: Trả lời

GV: Nhấn mạnh vai trò của nhóm vật sống

gọi là sinh vật

Hoạt Động 2:

GV: Giới thiệu nội dung bảng phụ

Chất cần thiết, chất thải là những chất ntn?

HS: Giải thích

GV: Liên hệ thực tế

Hãy thực hiện theo nhóm lệnh sgk?

HS: Thực hiện

1-2 hs trả lời, hs khác nhận xét, bổ sung

GV: Kết luận, hoàn chỉnh bảng phụ

Qua bảng trên em hãy cho biết vật sống có những đặc điểm gì?

HS: Trả lời

GV: Nêu ví dụ vật sống có những đặc điểm ntn?

GV: Ghi nhận ý kiến của HS.

Hoạt động 3:

HS: Thực hiện lệnh mục a SGK, các nhóm thảo luận, rồi hoàn thành phiếu học tập

GV: Gọi đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung.

GV: Nhận xét, kết luận

Qua bảng phụ trên em có nhận xét gì về sự đa dạng của giới sinh vật và vai trò của chúng?

GV: Yêu cầu HS xem lại bảng phụ, xếp loại riêng những ví dụ thuộc TV, ĐV và cho biết?

Các loại sinh vật thuộc bảng trên chia thành mấy nhóm?

Đó là những nhóm nào?

HS: Các nhóm thảo luận dựa vào bảng, nội dung thông tin và quan sát hình 2.1 SGK, đại diện báo cáo kết quả, GV kết luận

Hoạt động 4:

GV: Giới thiệu nhiệm vụ chủ yếu của sinh học, các phần mà học sinh được học ở THCS.

HS đọc thông tin mục 2 SGK, tìm hiểu và cho biết:

Nhiệm vụ sinh học là gì?

nhiệm vụ thực vật học là gì?

I. Nhận dạng vật sống và vật không sống:

- Vật sống (động vật, thực vật): là những vật có sự trao đổi chất với môi trường để lớn lên và sinh sản

- Vật không sống: không lấy thức ăn, không lớn lên.

II. Đặc điểm cơ thể sống:

- Trao đổi chất với môi trường

- Lớn lên

- Sinh sản

III. Sinh vật trong tự nhiên.

a. Sự đa dạng của thế giới sinh vật:

- Sinh vật trong tự nhiên rất phong phú và đa dạng, chúng sống ở nhiều môi trường khác nhau, có mối quan hệ mật thiết với nhau và với con người.

b. Các nhóm sinh vật trong tự nhiên.

- Vi khuẩn, nấm, thực vật, động vật.

IV. Nhiệm vụ của Sinh học

Nhiệm vụ sinh học: là nghiên cứu đặc điểm cấu tạo, hoạt động sống,các điều kiện sống của sinh vật, cũng như các mối quan hệ giữa các sinh vật với nhau và với môi trường. Từ đó biết cách sử dụng hợp lí chúng để phục vụ đời sống của con người

Nhiệm vụ của thực vật học: nghiên cứu hình thái cấu tạo hoạt động sống, sự đa dạng, vai trò của thực vật, từ đó ứng dụng trong thực tiễn đời sống.

Kết luận: SGK

---------------------------------------------

Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giáo án Sinh học 6 bài: Đặc điểm của cơ thể sống - Nhiệm vụ của sinh học theo CV 5512. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 6, Tài liệu học tập lớp 6.

Chia sẻ, đánh giá bài viết
1
Chọn file muốn tải về:
Chỉ thành viên VnDoc PRO tải được nội dung này!
79.000 / tháng
Đặc quyền các gói Thành viên
PRO
Phổ biến nhất
PRO+
Tải tài liệu Cao cấp 1 Lớp
Tải tài liệu Trả phí + Miễn phí
Xem nội dung bài viết
Trải nghiệm Không quảng cáo
Làm bài trắc nghiệm không giới hạn
Mua cả năm Tiết kiệm tới 48%
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Giáo án Sinh học lớp 6

    Xem thêm