Giáo án Sinh học 6 bài: Đại cương về giới thực vật - Đặc điểm chung của thực vật theo CV 5512
Giáo án môn Sinh học lớp 6 bài 2: Đại cương về giới thực vật - Đặc điểm chung của thực vật bao gồm tất cả nội dung giảng dạy trong chương trình học lớp 6 với các kiến thức tổng quát, được trình bày chi tiết và khoa học giúp giáo viên dễ dàng truyền tải bài giảng đến học sinh nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy.
Lưu ý: Nếu bạn muốn Tải bài viết này về máy tính hoặc điện thoại, vui lòng kéo xuống cuối bài viết.
Giáo án môn Sinh học 6 theo CV 5512
A/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS Hiểu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm hiểu sự đa dạng phong phú của thực vật.
- Biết quan sát, so sánh để phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản.
- Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm.
2. Năng lực
Phát triển các năng lực chung và năng lực chuyên biệt
Năng lực chung | Năng lực chuyên biệt |
- Năng lực phát hiện vấn đề - Năng lực giao tiếp - Năng lực hợp tác - Năng lực tự học - Năng lực số đông CNTT và TT | - Năng lực kiến thức sinh học - Năng lực thực nghiệm - Năng lực nghiên cứu khoa học |
3. Về phẩm chất
Giúp học sinh rèn luyện bản thân phát triển các phẩm chất tốt đẹp: yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
B/ THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Tranh vẽ như SGK, tiêu bản mẫu vật, tranh ảnh.
2. Học sinh
- Vở ghi, SGK, Nêu và giải quyết vấn đề kết hợp hình vẽ và làm việc với SGK.
C/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Nhiệm vụ của sinh học là gì?
- Nhiệm vụ của Thực vật học là gì?
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG 1: Xác định vấn đề/Nhiệm vụ học tập/Mở đầu a. Mục tiêu: HS biết được các nội dung cơ bản của bài học cần đạt được, tạo tâm thế cho học sinh đi vào tìm hiểu bài mới. b. Nội dung: Giáo viên giới thiệu thông tin liên quan đến bài học. c. Sản phẩm: Học sinh lắng nghe định hướng nội dung học tập. d. Tổ chức thực hiện: Giáo viên tổ chức, học sinh thực hiện, lắng nghe phát triển năng lực quan sát, năng lực giao tiếp. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì? Có phải tất cả các loài thực vật đều có hoa hay không? Bài học hôm nay ta sẽ nghiên cứu về vấn đề này. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 2: Hình thành kiến thức a) Mục tiêu: - HS nêu được đặc điểm chung của thực vật. - Nhận biết sự đa dạng phong phú của thực vật. - Phân biệt được cây có hoa và cây không có hoa dựa vào đặc điểm của cơ quan sinh sản. - Phân biệt được cây 1 năm và cây lâu năm. b) Nội dung: HS căn cứ trên các kiến thức đã biết, làm việc với sách giáo khoa, hoạt động cá nhân, nhóm hoàn thành yêu cầu học tập. c) Sản phẩm: Trình bày được kiến thức theo yêu cầu của GV. d) Tổ chức thực hiện: Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm,dạy học nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp thuyết trình; sử dụng đồ dùng trực quan | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh | Nội dung | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu cá nhân HS quan sát tranh. Hướng dẫn HS chú ý: + Nơi sống của thực vật + Tên thực vật - GV yêu cầu HS thảo luận câu hỏi ở tr.11 SGK.(GV dẫn dắt HS thảo luận) - GV gọi đại diện cho nhóm trình bày, rồi các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét, tiểu kết: + Thực vật sống khắp nơi trên Trái đất, có mặt ở tất cả các miền khí hậu từ hàn đới đến ôn đới và phong phú nhất là vùng nhiệt đới, các dạng địa hình từ đồi núi, trung du đến đồng bằng và ngay cả sa mạc khô cằn cũng có thực vật. + Thực vật sống trong nước, trên mặt nước, trên mặt đất. + Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất, có rất nhiều dạng khác nhau, thích nghi với môi trường sống. - GV cho HS ghi bài. - GV gọi HS đọc thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. |
- HS quan sát hình 3.1->3.4 SGK tr.10 và các tranh ảnh mang theo. - HS thảo luận trong nhóm đưa ý kiến thống nhất của nhóm. - Đại diện nhóm trả lời. * Thực vật sống hầu hết khắp mọi nơi trên Trái Đất. * Đồng bằng: Lúa, ngô, khoai + Đồi núi: Lim, thông, trắc + ao hồ: bèo, sen, lục bình + sa mạc: Xương rồng, cỏ lạc đà * Thực vật nhiều ở miền đồng bằng, trung du…; ít ở miền Hàn đới hay Sa mạc. * Cây sống trên mặt nước rễ ngắn, thân xốp. - HS lắng nghe phần trình bày của bạn->Bổ sung (nếu cần). - HS ghi bài vào vở. - HS đọc thêm thông tin về số lượng loài thực vật trên Trái Đất và ở Việt Nam. | I. Đặt điểm chung của thực vật: 1. Sự đa dạng và phong phú của thực vật: Thực vật sống ở mọi nơi trên Trái Đất. Chúng rất đa dạng và thích nghi với môi trường sống. Như: + ở các miền khí hậu: Hàn đới (rêu); ôn đới (lúa mì, táo, lê); nhiệt đới (lúa, ngô, café) +Các dạng địa hình: đồi núi (thông, lim);trung du (chè, sim); đồng bằng (lúa, ngô); sa mạc (X.rồng) + Các môi trường sống: nước, trên mặt đất. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
- GV yêu cầu HS làm bài tập mục 6 tr.11 SGK. - GV treo bảng phụ phần 2 và yêu cầu HS lên đánh đấu – HS khác nhận xét bài làm. - GV đưa ra một số hiện tượng yêu cầu HS nhận xét về sự hoạt động của sinh vật: + Con chó khi đánh nó… vừa chạy vừa sủa; đánh vào cây cây vẫn đứng im …
+ Cây trồng vào chậu đặt ở cửa sổ, một thời gian ngọn cong về chỗ sáng. -> Từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật. - GV nhận xét, cho HS ghi bài. | - HS kẻ bảng 6 tr.11 SGK vào vở, hoàn thành các nội dung. - HS lên viết trên bảng của GV. - HS khác nhận xét. - HS nhận xét: + Động vật có di chuyển còn thực vật không di chuyển và có tính hướng sáng. + Thực vật phản ứng chậm với kích thích của môi trường - Từ bảng và các hiện tượng trên rút ra đặc điểm chung của thực vật - HS ghi bài vào vở. | 2. Đặc điểm chung của thực vật.
+ Thực vật có khả năng tự tạo ra chất dinh dưỡng, lớn lên, sinh sản. + Không có khả năng di chuyển. + Phản ứng chậm với kích thích từ bên ngoài. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 3: Hoạt động luyện tập (10') a. Mục tiêu: Củng cố, luyện tập kiến thức vừa học. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: Bài làm của học sinh, kĩ năng giải quyết nhiệm vụ học tập. d. Tổ chức thực hiện: Tổ chức theo phương pháp: đặt và giải quyết vấn đề, học sinh hợp tác, vận dụng kiến thức hoàn thành nhiệm vụ. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV giao nhiệm vụ cho học sinh làm bài tập trắc nghiệm: Câu 1. Chọn số liệu thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu sau : Thực vật trên Trái Đất hiện có khoảng trên … loài. A. 300 000 B. 1 000 000 C. 800 000 D. 300 000 Câu 2. Cây nào dưới đây thường mọc hoang ở vùng trung du? A. Cây sim B. Cây quế C. Cây xương rồng D. Cây lá lốt Câu 3. Nơi nào dưới đây có hệ thực vật phong phú nhất? A. Rừng lá kim phương Bắc B. Rừng lá rộng ôn đới C. Rừng mưa nhiệt đới D. Rừng ngập mặn ven biển Câu 4. Những cây sống trôi nổi trên mặt nước thường có đặc điểm nào dưới đây? A. Xuất hiện bọt xốp màu trắng B. Tua cuốn phát triển mạnh C. Lá tiêu giảm D. Rễ phát triển theo chiều sâu Câu 5. Đâu không phải là một trong những đặc điểm chung của thực vật? A. Tự tổng hợp được chất hữu cơ B. Chỉ sống ở môi trường trên cạn C. Phần lớn không có khả năng di chuyển D. Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài Câu 6. Khi chạm tay vào lá cây nào dưới đây, chúng sẽ từ từ khép lại? A. Cây vừng B. Cây hồ tiêu C. Cây khoai tây D. Cây xấu hổ Câu 7. Nhóm nào dưới đây gồm những cây thích nghi với môi trường khô nóng ở sa mạc? A. Sen, đậu ván, cà rốt. B. Rau muối, cà chua, dưa chuột. C. Xương rồng, lê gai, cỏ lạc đà. D. Mâm xôi, cà phê, đào. Câu 8. Cho các đặc điểm sau : 1. Lớn lên 2. Sinh sản 3. Di chuyển 4. Tự tổng hợp chất hữu cơ 5. Phản ứng nhanh với các kích thích bên ngoài Có bao nhiêu đặc điểm có ở mọi loài thực vật? A. 3 B. 2 C. 4 D. 1 Câu 9. Cây nào dưới đây là cây gỗ sống lâu năm? A. Xà cừ B. Mướp đắng C. Dưa gang D. Lạc Câu 10. Thực vật ở nước ta rất phong phú, vậy vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng? A. Vì thực vật là nguồn thức ăn của nhiều động vật, góp phần tạo ra sự cân bằng sinh thái trong sinh giới. B. Vì thực vật mang lại bóng râm, giúp điều hòa không khí thông qua việc làm mát và hấp thụ khí cacbônic, thải khí ôxi. C. Vì thực vật cung cấp nguồn lương thực, thực phẩm và nguyên vật liệu cho hoạt động sống của con người. D. Tất cả các phương án đưa ra.
| ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
HOẠT ĐỘNG 4: Hoạt động vận dụng (8’) a. Mục tiêu: Vận dụng các kiến thức vừa học quyết các vấn đề học tập và thực tiễn. b. Nội dung: Dạy học trên lớp, hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân. c. Sản phẩm: HS vận dụng các kiến thức vào giải quyết các nhiệm vụ đặt ra. d. Tổ chức thực hiện: GV sử dụng phương pháp vấn đáp tìm tòi, tổ chức cho học sinh tìm tòi, mở rộng các kiến thức liên quan. | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
GV chia lớp thành nhiều nhóm và giao các nhiệm vụ: thảo luận trả lời các câu hỏi sau và ghi chép lại câu trả lời vào vở bài tập - Thực vật của nước ta rất phong phú, nhưng vì sao chúng ta còn cần phải trồng thêm cây và bảo vệ chúng? Trả lời: - Vì hàng năm xảy ra các đợt lũ lụt, hạn hán, cháy rừng,... khiến cho lượng thực vật bị suy giảm nhiều - Vì dân số ngày một tăng nên nhu cầu sử dụng thực vật trong đời sống ngày một tăng, nhiều loại thực vật bị khai thác quá mức có nguy cơ tuyệt chủng - Ô nhiễm môi trường tăng cao nên càng phải trồng cây để chúng điều hòa không khí. → Cây xanh cũng được ví như lá phổi xanh của chúng ta, và nếu không có cây xanh sẽ không còn khí oxi để thở con người sẽ không thể sống được. Vì vậy chúng ta cần phải trồng thêm nhiều cây xanh hơn và chung tay bảo vệ chúng | ||||||||||||||||||||||||||||||||||||||||
Tìm hiểu sự đa dạng của thực vật xung quanh nơi em ở |
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem mục “Em có biết ” trang 12.
- Hoàn thành bài tập vào tập,
- Các nhóm chuẩn bị: cây có hoa (nhỏ, có mang hoa): đậu, lúa, cải, …; cây không có hoa: rau bợ, bòng bong, ráng, …
Giáo án môn Sinh học 6
I/ MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nêu được đặc điểm chung của thực vật.
- Tìm ra sự đa dạng phong phú của thựt vật.
- Thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu thực vật bằng hành động bảo vệ thực vật.
2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng hoạt động nhóm, có các kĩ năng quan sát tranh vẽ và mẫu vật phát hiện ra kiến thức.
3. Thái độ: Giáo dục lòng yêu thiên nhiên, yêu thích môn học.
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:
- Thảo luận nhóm
- Nêu và giải quyết vấn đề
III/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Tranh ảnh :Khu rừng, vườn cây, sa mạc,hồ nước…
Học Sinh: Sưu tầm tranh ảnh các loài thực vật sống trên trái đất, ôn lại kiến thức trong sách TNXH ở tiểu học.
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:(5 Phút)
- Kể tên một số sinh vật sống trên cạn dưới nước và ở cơ thể người.
- Nhiệm vụ của thực vật học là gì?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
Thực vật rất đa dạng và phong phú. Vậy đặc điểm chung của thực vật là gì?
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ | NỘI DUNG KIẾN THỨC |
Hoạt động 1: GV: Cho HS hoạt động cá nhân: quan sát tranh vẽ GV: Cho HS hoạt động nhóm thảo luận: Xác định những nơi trên trái đất có thực vật sống? Kể tên một vài cây sống ở đồng bằng,đồi núi, ao hồ, sa mạc …? Nơi nào có nhiều thực vật, nơi nào ít thực vật? Kể một số cây gỗ lâu năm thân cứng rắn? Kể tên một số cây sống trên mặt nước theo em chúng có đặc điểm gì khác với cây sống trên cạn? Kể tên một vài cây nhỏ bé thân mềm yếu? Em có nhận xét gì về sự đa dạng của thực vật? HS: Quan sát hình 3.1 đến 3.4, kết hợp với mẫu vật mang đến lớp thảo luận nhóm thống nhất báo cáo. GV: Gọi từ 1-3 nhóm đại diện trình bày. GV: Nhận xét và nêu câu hỏi. Các cây sống ở dưới nước có đặc điểm gì khác cây sống ở trên cạn? HS: Thân rỗng xốp chứa khí, lá rộng hoặc dẹp dài nổi lên mặt nước ... GD ý thức bảo vệ thực vật:. - Thực vật nói chung và rừng nói riêng là nguồn cung cấp thức ăn, chỗ ở, cung cấp lương thực, thực phẩm… cho con người, làm giảm ô nhiễm môi trường. - Thực vật rất đa dạng và phong phú nhưng hiện nay độ đa dạng của loài đang bị suy giảm do nạn phá rừng, khai thác gỗ bừa bãi làm mất phần rất lớn rừng trên trái đất. Vậy các em sẽ bảo vệ và phát triển thực vật nói chung và rừng nói riêng bằng cách nào? HS: Nêu những việc cụ thể mình có thể làm: Trồng cây xanh, chăm sóc cây xanh, bảo vệ cây xanh trong trường học. GV: Chốt lại mục trên và cho HS đọc phần thông tin SGK. Hoạt động 2: GV: Cho HS thực hiện ở trang 11 GV: Nhận xét bảng HS: Kẻ và hoàn thành bảng ở các nội dung. Con gà, con chó lấy roi đánh thay Chậu cây để ở cửa sau một thời gian, cây cong về chỗ súng. HS: Nhận xét các hiện tượng từ đó rút ra đặc điểm chung của thực vật GV: Chốt lại nội dung trên. | I. Sự đa dạng - phong phú của thực vật - Thực vật rất đa dạng và phong phú được thể hiện: + Môi trường sống đa dạng: (khí hậu khác nhau, địa hình khác nhau, môi trường sống khác nhau) + Số lượng loài lớn. + Số lượng cá thể trong loài nhiều. + Đặc điểm cấu tạo khác nhau II. Đặc điểm chung của thực vật - Từ tổng hợp chất hữu cơ. - Phần lớn không di chuyển. - Phản ứng chậm với các kích thích của môi trường ngoài. |
---------------------------------------------
Như vậy VnDoc đã giới thiệu các bạn tài liệu Giáo án Sinh học 6 bài: Đại cương về giới thực vật - Đặc điểm chung của thực vật theo CV 5512. Mời các bạn tham khảo thêm tài liệu: Trắc nghiệm Sinh học 6, Giải bài tập Sinh học 6, Giải VBT Sinh 6, Tài liệu học tập lớp 6.