Khi nào thì viết I ngắn, khi nào thì viết Y dài?

Khi nào thì viết I ngắn, khi nào thì viết Y dài? Quy tắc viết y và i trong Tiếng Việt. Bài viết này sẽ giúp bạn phân biệt 'i' và 'y' một cách khái quát nhất.

1. Thứ nhất, chấp nhận cả 2 cách viết "i" và "y"

Có nghĩa là ta có thể chấp nhận cả 2 trường hợp:

  • hi sinh/ hy sinh
  • kỉ niệm/ kỷ niệm
  • lí do/ lý do
  • li kì/ ly kỳ…

Tuy nhiên lại ưu tiên “i” hơn. Tức là ta nên chọn sử dụng hi sinh, kỉ niệm, lí do, li kì… hơn là hy sinh, kỷ niệm, lý do, ly kỳ…

2. Thứ hai, dùng phân biệt khi đứng một mình

Nói rõ hơn là khi "i" hay "y" đứng một mình thì ta sẽ phân biệt cách dùng theo cách sau:

Dùng "i" khi từ đó là từ thuần Việt. Chẳng hạn như ầm ĩ, ì xèo, ỉ eo, ì ạch, í ới…

Dùng "y" khi từ đó là từ Hán Việt. Chẳng hạn như y khoa, ý nghĩa, y phục, y tế...

Để sử dụng đúng thì đương nhiên bạn phải biết xác định đâu là từ thuần Việt, từ Hán Việt. Tuy nhiên, không gì là không có ngoại lệ. Đó là trường hợp những âm tiết có mặt trong cả từ Hán Việt lẫn từ thuần Việt, như sỉ nhục ≠ sỉ lẻ... nhiều từ thuần Việt lại thường hay có xu hướng được viết với "y" như tuổi Tỵ, giờ Tý...

3. Thứ 3, dùng sau âm đệm thì dùng "y"

Tức là những trường hợp như: quy định, quý mến, ma quỷ, quỹ đạo, đột quỵ…Hiện nay phần lớn người Việt có quan niệm dùng qui định hay quy định, quí mến hay quý mến… thì cũng như nhau. Điều đó hoàn toàn sai!

Bởi vì theo kiến thức Ngữ âm học, cụ thể là phần phiên âm Âm vị học thì có sự khác nhau rõ ràng giữa quy và qui. Nói cho dễ hiểu thì hãy đặt qui bên cạnh các từ như: túi, mui, vui, lui, mùi… thì rõ ràng cách đọc của qui cũng tương tự như các từ kể trên tức là sẽ đọc như “cui” ( vì theo cách phiên âm âm vị học thì chữ q sẽ được phiên thành âm vị /k/ )

Cũng hơi khó hiểu một chút vì kiến thức này thuộc về kiến thức chuyên ngành Ngôn ngữ học. Vậy nói cho đơn giản thì ta chỉ cần sử dụng quy, quý, quỹ, quỷ…thay cho qui, quí, quĩ, quỉ… là được rồi. Nhiều người cho rằng cần gì phải phân biệt như thế vì khi nói hay viết ra người ta hiểu là được rồi. Tuy là vậy, song, điều quan trọng hơn là mình cần phải hiểu cho cặn kẽ những gì mình viết hoặc nói ra. Vì thế việc nắm trong tay một ít kiến thức chính tả như thế này thực sự rất cần thiết.

Tóm lại, chính tả tiếng Việt nói chung và việc sử dụng i/y nói riêng là một vấn đề thực sự rất phức tạp, rắc rối và vẫn còn đang gây nhiều tranh cãi. Chính vì thế mà bài viết trên đây cũng chỉ là một số kiến thức cơ bản mang tính nền tảng cho việc sử dụng i/y này, hi vọng sẽ cung cấp thêm cho những ai quan tâm đến nó cũng như giúp cho mọi người có thể sử dụng i/y một cách chính xác hơn.

4. Bảng phân biệt I và Y

Trường hợp đứng sau 6 phụ âm /h, k, l, m, s, t/, về cơ bản, cũng đã hình thành một thói quen: viết i ngắn khi là từ thuần Việt; viết y dài khi là từ Hán Việt. Bây giờ chỉ cần chuẩn hóa thói quen đó. Bảng dưới đây liệt kê một số trường hợp trong đối sánh các từ đồng âm (trường hợp không có từ đồng âm, dùng ký hiệu X; các yếu tố Hán Việt đồng nghĩa chỉ nêu 1, 2 trường hợp, ví dụ: ly – “lìa ra”: ly hôn).

Phụ âm Từ thuần Việt Từ Hán Việt
h (cười) hi hi
(mắt) ti hí, hí hoáy
hỉ mũi, hủ hỉ, hỉ hả
hy vọng
du hý, hý trường, hý viện
hiếu hỷ, hỷ xả, song hỷ
k kì cọ, kì kèo
kí cóp, kí (kilôgam)
X
X
kĩ tính, kĩ càng
kỳ vọng, kỳ thi, ly kỳ, quốc kỳ
du ký, chữ ký, ký âm, ký giả; ký sinh
đố kỵ, kỵ binh, ngày kỵ (giỗ)
kỷ luật, kỷ yếu, kỷ niệm, thế kỷ
kỹ nữ, kỹ thuật, tạp kỹ
l li (milimét), li (cốc), (giấy) ô li, li (quần), li bì, li ti
lì lợm, nhẵn lì, lì xì
(điệu) lí, (nói) lí nhí
(đã bảo mà) lị
(quẻ) ly, ly hôn
X
lý thuyết, hương lý, hải lý
tỉnh lỵ, kiết lỵ
m (bọn) mi, mi ca, nốt mi
mì (sắn), bột mì, mì chính
mụ mị
X
tu my
nhu mỳ
mỵ dân
mỹ thuật, mỹ tửu, mỹ mãn
s cây si, nốt si
đen sì, sì sụp
mua sỉ
X
ngu sy, sy tình
X
sỷ nhục
sỹ tử, sỹ phu, sỹ diện
t đinh ti, ti trôn, (bé) ti ti, ti toe
tì (tay), tì vết, (uống) tì tì
tí hon, tí tách, tí toáy
tỉ tê, tỉ mỉ, (khóc) tỉ ti
tị nạnh
ty (sở), tự ty, công ty
tỳ (lá lách), tỳ bà, tỳ thiếp, tỳ tướng
(năm) tý
tỷ lệ, tỷ dụ, tỷ thí
tỵ nạn, (năm) tỵ

5. Các cặp từ chính tả dễ lẫn

Đánh giá bài viết
3 18.840
Sắp xếp theo

Quy tắc chính tả

Xem thêm