Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Lưu và trải nghiệm

Xuất hay Suất? Sơ xuất hay Sơ suất? Xuất ăn hay Suất ăn?

Xuất và Suất là 2 từ chính tả mà rất nhiều người bị nhầm lẫn. Sự nhầm lẫn này dẫn tới gặp khó khăn không biết chiết xuất hay chiết suất - đề xuất hay đề suất - đột xuất hay đột suất - năng xuất hay năng suất - sơ xuất hay sơ suất - xuất ăn hay suất ăn mới là đúng chính tả. Mời các bạn cùng tham khảo thêm tại mục Quy tắc chính tả

1. Phân biệt Xuất và Suất

Xuất là động từ mang nghĩa Đưa ra, phóng ra, lấy ra (trái nghĩa với từ Nhập)

Ví dụ: Xuất hàng; Xuất kho; Xuất viện; Xuất hành; Xuất xe

Chẳng hạn : Xuất quân (ra quân); xuất hiện (hiện ra) ; sản xuất (làm ra); xuất kho (đưa ra khỏi kho); xuất hành (ra đi); xuất trình (trình ra); nội bất xuất, ngoại bất nhập (trong không được ra, ngoài không được vào); xuất khẩu thành thơ (nói ra đã thành thơ; xuất ngoại (đi ra ngoài, ra nước ngoài); xuất giá (ra đi lấy chồng), v.v..

Suất là danh từ mang nghĩa Phần chia cho những người theo từng mức đã định.

Chẳng hạn: Suất cơm (một phần cơm); suất sưu (phần thuế thân được bổ cho một người nam giới từ tuổi trưởng thành dưới chế độ cũ), suất ruộng khoán (phần ruộng khoán chia cho một nhân khẩu hoặc một lao động).

Tóm lại, để tránh viết nhầm "xuất" với "suất", ta chỉ cần nhớ: Khi dùng với nghĩa "ra" (hoặc "đưa ra", "cho ra") thì dùng từ "xuất"; còn khi dùng với nghĩa "một phần của tổng thể" (hoặc được hình thành sau một phép chia) thì dùng từ "suất".

Khi ghép với từ đơn khác, “xuất” và “suất” dễ bị nhầm lẫn hoặc viết sai chính tả dẫn đến sai nghĩa hoặc vô nghĩa.

2. Chiết xuất hay Chiết suất

Chiết xuấtmột hành động, một quy trình trong lĩnh vực sinh học,hóa học nhằm chiết tách một chất/sản phẩm nào đó ra khỏi một chất/sản phẩm gốc ban đầu.

Chiết suất của một vật liệu là đại lượng vật lý biểu thị khả năng ánh sáng bị bẻ khi đi qua môi trường của vật liệu đó khi bị khúc xạ ở mặt phân cách. Chiết suất của một vật liệu là tỷ số giữa tốc độ ánh sáng trong chân không và tốc độ pha của bức xạ điện từ trong vật liệu. Nó thường được ký hiệu là n.

3. Đề xuất hay Đề suất

Đề xuất mới là đúng chính tả nhé

Đề xuất là động từ mang nghĩa Đưa ra ý kiến, ý tưởng cho vấn đề gì đó

Ví dụ:

Tôi đề xuất tăng giờ làm việc để đạt kế hoạch đề ra

Đề xuất kinh doanh

Đề xuất đưa ra yêu cầu

Đề xuất nhiều ý kiến có giá trị

Nội dung đề xuất

Bộ giao thông vận tải đề xuất đầu tư kinh phí

Đề xuất triển khai cách làm mới

Phương pháp tăng đề xuất trên youtube

Đề xuất tăng lương hàng năm

>> Chi tiết: Đề suất hay đề xuất là đúng chính tả?

4. Đột xuất hay Đột suất

Đột xuất mới đúng chính tả nhé (đột suất là cách nói bị ngọng hoặc sai chính tả)

Đột xuất là tính từ mang nghĩa: Bất ngờ, bất chợt (không nằm trong dự tính / nằm ngoài dự tính)

Ví dụ: Cuộc kiểm tra đột xuất đã phát hiện cửa hàng kinh doanh sản phẩm kém chất lượng; Anh ấy đã tiến bộ một cách đột xuất từ trong tháng vừa qua.

Các ví dụ khác

  • Có việc đột xuất nên phải đi => Đúng
  • Tiến bộ đột suất => Sai (Đáp án đúng: Tiến bộ đột xuất)
  • Quyết định khen thưởng đột xuất cá nhân, tập thể => Đúng
  • Có việc đột xuất nên đến muộn => Đúng
  • Thông minh đột suất => Sai (Đáp án đúng: Thông minh đột xuất)
  • Những thành tích đột xuất => Đúng
  • Kiểm tra đột suất => Sai (đáp án đúng: Kiểm tra đột xuất)
  • Hệ thống bảo trì đột xuất => Đúng
  • Chương trình đột suất => Sai (Đáp án đúng: Chương trình đột xuất)
  • Thanh tra đột xuất các doanh nghiệp => Đúng

5. Năng xuất hay Năng suất

Từ viết đúng chính tả phải là Năng suất

Năng suất là danh từ chỉ hiệu quả làm việc, lao động được đo bằng khối lượng công việc hoàn thành, sản phẩm làm ra trong khoảng thời gian nhất định.

Ví dụ: Lựa chọn giống lúa năng suất cao; Tăng năng suất hoạt động của máy móc; Trả tiền công theo năng suất lao động

6. Sơ xuất hay Sơ suất

Như đã đề cập ở phần đầu bài viết, “suất” là danh từ chỉ một phần của tổng thể.

Sơ suất được hiểu là thiếu sót một phần nào đó chưa hoàn thiện, không chú ý dẫn tới sai sót

Vậy, sơ suất là từ viết đúng chính tả

Ví dụ: Sơ suất trong quản lý đã để xảy ra tình trạng tham nhũng, lãng phí; Chỉ một chút sơ suất mà anh ấy đã bị đối thủ vượt qua

Các ví dụ khác:

  • Sơ xuất trong chấm bài thi => Sai (Đáp án đúng: Sơ suất trong chấm bài thi)
  • Sơ suất đáp án bài thi => Đúng
  • Sơ xuất trong thi cử => Sai (Đáp án đúng: Sơ suất trong thi cử)
  • Sơ xuất bất cẩn => Sai (Đáp án đúng: sơ suất bất cẩn)
  • Có điều gì sơ suất trong quá trình kiểm tra nhân sự =>Đúng
  • Sơ suất khi phê duyệt quy hoạch => Đúng
  • Xơ xuất trong tiếng anh => Sai (Đáp án đúng: Sơ suất trong tiếng anh)
  • Bác sĩ sơ suất đối với người nhà bệnh nhân => Đúng

Tham khảo thêm một số trường hợp dùng từ Sơ suất qua các câu sau:

Do sơ suất của nhân viên, hàng hóa đã bị giao nhầm địa chỉ. (Ý nói do sự nhầm lẫn, sai sót của nhân viên nên hàng hóa bị giao nhầm địa chỉ)

Bạn Lan sơ suất làm sai một phép tính nên điểm thi môn Toán không đạt điểm tuyệt đối. (ý nói bạn Lan đã không cẩn thận, làm sai một phép tính nên điểm thi đã không đạt điểm tuyệt đối)

Anh Minh đã sơ suất trong khi lái xe nên đã gây ra tai nạn. ( Ý nói anh Minh đã không cẩn thận, không chú ý trong khi lái xe nên đã gây ra tại nạn đáng tiếc)

7. Xuất ăn hay Suất ăn (Xuất cơm hay Suất cơm)

Xuất là động từ mang nghĩa Đưa ra, lấy ra

Suất là danh từ chỉ một phần của tổng thể nào đó

Vậy, rõ ràng Suất ăn / Suất cơm mới là đúng chính tả

Suất cơm tức là một khẩu phần cơm đã được chia, được quy định từ trước

Suất cơm là từ đúng chính tả còn xuất cơm là từ sai chính tả khi dùng cho văn nói đặc biệt là trong văn viết. Xuất cơm không có trong từ điển và từ này hoàn toàn viết sai chính tả.

Ví dụ: Suất ăn công nghiệp; Suất ăn cho người lao động

  • Xuất ăn trưa => Sai (Đáp án đúng: suất ăn trưa)
  • Sản xuất đồ dùng học tập => Đúng
  • Suất ăn giảm cân => Đúng
  • Xuất ăn công nghiệp => Sai (Đáp án đúng: Suất ăn công nghiệp)
  • Mỗi người một suất quà tết => Đúng
  • Suất phát điểm => Sai (Đáp án đúng: Xuất phát điểm)
  • Cơm xuất 30 ngàn => Sai (Đáp án đúng: Cơm suất 30 ngàn)

8. Sản suất hay sản xuất

“Sản” (động từ) là “làm sinh ra”; “xuất” là “ra”. Do đó từ “sản xuất” (động từ) có nghĩa là tạo ra của cải vật chất nói chung (ví dụ: Sản xuất lương thực); “sản xuất” (danh từ) để chỉ hoạt động tạo ra vật phẩm cho xã hội bằng cách dùng tư liệu lao động tác động vào đối tượng lao động (ví dụ: Sản xuất nông nghiệp). Còn từ “sản suất” không có nghĩa.

9. Xác xuất/sác suất/sác xuất - xác suất

Theo các từ điển, chỉ có từ “xác suất” (danh từ) để chỉ số đo phần chắc của một biến cố ngẫu nhiên (ví dụ: Kiểm tra xác suất; xác suất trúng thưởng không cao). Còn các từ “xác xuất”, “sác suất” hay “sác xuất” đều không có nghĩa

Tham khảo thêm phân biệt quy tắc chính tả

Chia sẻ, đánh giá bài viết
29
Sắp xếp theo
    🖼️

    Gợi ý cho bạn

    Xem thêm
    🖼️

    Quy tắc chính tả

    Xem thêm