Môi trường nuôi thuỷ sản
Lý thuyết môn Công nghệ lớp 7: Môi trường nuôi thuỷ sản được VnDoc sưu tầm và giới thiệu tới các bạn học sinh cùng quý thầy cô tham khảo. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn học sinh học tốt môn Công nghệ 7 hiệu quả hơn. Mời các bạn tham khảo.
Bài: Môi trường nuôi thuỷ sản
A. Lý thuyết & Nội dung bài học
I. Đặc điểm của nước nuôi thủy sản
1. Có khả năng hòa tan rất lớn các chất vô cơ và hữu cơ
Bón phân hữu cơ và vô cơ nhằm cung cấp chất dinh dưỡng để phát triển thức ăn tự nhiên cho tôm, cá. Nước ngọt có khả năng hòa tan hơn các chất hữu cơ và vô cơ hơn nước mặn.
2. Chế độ nhiệt của nước ổn định và điều hòa hơn trên cạn
Mùa hè nước mát, mùa đông ấm hơn.
3. Thành phần oxi thấp hơn và cacbonic cao hơn trên cạn.
Tỉ lệ thành phần oxi trong nước ít hơn 20 lần và tỉ lệ thành phần khí cacbonic nhiều hơn, nhất là trong các ao tù, nước đọng, …
Các ao đó thường thiếu oxi và thừa cacbonic, vì vậy cần điều chỉnh tỉ lệ thành phần oxi để tạo môi trường sống thuận lợi cho tôm, cá.
II. Tính chất của vực nước nuôi thủy sản
1. Tính chất lí học: Nhiệt độ, màu sắc, độ trong và sự chuyển động của nước.
a) Nhiệt độ: ảnh hưởng đến tiêu hóa, hô hấp và sinh sản của tôm cá. Nhiệt độ giới hạn chung tôm là 25oC đến 35oC, cá là 20oC đến 30oC.
b) Độ trong: tiêu chí đánh giá độ tốt xấu của nước nuôi thuỷ sản.
c) Màu nước: Nước nuôi thuỷ sản có nhiều màu khác nhau là do: hấp thụ khả và phản xạ ánh sáng, các chất mùn hòa tan, sinh vật phù du.
Nước có ba màu chính: nõn chuối (vàng lục); tro đục, xanh đồng; màu đen, mùi thối.
2. Tính chất hóa học
a) Các chất khí hòa tan: khí oxi, cac-bo-nic.
b) Các muối hòa tan: đạm nitorat (chứa gốc NO3¬), sinh ra do sự phân huỷ các chất hữu cơ, phân bón và nước mưa đưa vào.
c) Độ pH: ảnh hưởng đến đời sống của sinh vật thuỷ sinh, chua quá hoặc kiềm quá làm cá không lớn được.
3. Tính chất sinh học
Trong các vùng nước nuôi thuỷ sản có rất nhiều sinh vật sống như thực vật thuỷ sinh (phù du và thực vật đáy), động vật phù du và động vật đáy.
III. Biện pháp cải tạo nước và đáy ao
1. Cải tạo nước ao
Trồng cây chắn gió.
Cắt bỏ các thực vật thuỷ sinh lúc cây còn non hạn chế sự phát triển hoặc diệt bọ.
Dùng dầu hỏa hoặc thuốc thảo mộc diệt vi sinh vật, thực vật thuỷ sinh, động vật thuỷ sinh có hại đối với vật nuôi thuỷ sản.
2. Cải tạo đáy ao
Tuỳ từng loại đất có biện pháp phù hợp khác nhau.
B. Câu hỏi trắc nghiệm
Câu 1: Phát biểu nào dưới đây là sai khi nói về đặc điểm của nước nuôi thủy sản?
A. Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất hữu cơ nhiều hơn nước mặn.
B. Nước ngọt có khả năng hòa tan các chất vô cơ nhiều hơn nước mặn.
C. Oxi trong nước thấp hơn so với trên cạn.
D. Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn.
Đáp án: D. Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn.
Giải thích: (Phát biểu sai khi nói về đặc điểm của nước nuôi thủy sản là: Cacbonic trong nước thấp hơn so với trên cạn – SGK trang 133)
Câu 2: Có mấy đặc điểm của nước nuôi thủy sản?
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Đáp án: B. 3
Giải thích: (Có 3 đặc điểm của nước nuôi thủy sản:
- Khả năng hòa tan chất vô cơ và hữu cơ
- Khả năng điều hòa chế độ nhiệt
- Thành phần oxi thấp và cacbonic cao – SGK trang 133)
Câu 3: So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước gấp bao nhiêu lần?
A. Ít hơn 10 lần.
B. Nhiều hơn 10 lần.
C. Ít hơn 20 lần.
D. Nhiều hơn 20 lần.
Đáp án: C. Ít hơn 20 lần.
Giải thích: (So với trên cạn, tỉ lệ oxi trong nước ít hơn 20 lần – SGK trang 133)
Câu 4: Nhiệt độ có ảnh hưởng tới chức năng gì của tôm, cá?
A. Tiêu hóa. B. Hô hấp. C. Sinh sản. D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: D. Tất cả đều đúng
Giải thích: (Nhiệt độ có ảnh hưởng tới chức năng của tôm, cá gồm:
- Tiêu hóa.
- Hô hấp.
- Sinh sản – SGK trang 133)
Câu 5: Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là:
A. 25 – 35 ⁰C. B. 20 – 30 ⁰C. C. 35 – 45 ⁰C. D. 15 – 25 ⁰C.
Đáp án: A. 25 – 35 ⁰C.
Giải thích: (Nhiệt độ giới hạn chung cho tôm là: 25 – 35 ⁰C – SGK trang 133)
Câu 6: Sự chuyển động của nước thuộc loại tính chất nào của nước nuôi thủy sản?
A. Tính chất lí học.
B. Tính chất hóa học.
C. Tính chất sinh học.
D. Tính chất cơ học.
Đáp án: A. Tính chất lí học.
Giải thích: (Sự chuyển động của nước thuộc loại tính chất tính chất lí học của nước nuôi thủy sản – SGK trang 133)
Câu 7: Độ trong tốt nhất cho tôm cá là:
A. 90 – 100 cm. B. 10 – 20 cm. C. 20 – 30 cm. D. 50 – 60 cm.
Đáp án: C. 20 – 30 cm.
Giải thích: (Độ trong tốt nhất cho tôm cá là: 20 – 30 cm – SGK trang 134)
Câu 8: Nước có màu đen, mùi thối có nghĩa là:
A. Nước chứa nhiều thức ăn, đặc biệt là thức ăn dễ tiêu.
B. Nước nghèo thức ăn tự nhiên.
C. Chứa nhiều khí độc như metan, hyđrô sunfua.
D. Tất cả đều sai.
Đáp án: C. Chứa nhiều khí độc như metan, hyđrô sunfua.
Giải thích: (Nước có màu đen, mùi thối có nghĩa là: Chứa nhiều khí độc như mêtan, hyđrô sunfua – SGK trang 135)
Câu 9: Điều gì sẽ xảy ra khi nhiệt độ trong nước cao?
A. Lượng khí hòa tan tăng.
B. Lượng khí hòa tan giảm.
C. Áp suất không khí tăng.
D. Áp suất không khí giảm.
Đáp án: B. Lượng khí hòa tan giảm.
Giải thích: (Khi nhiệt độ trong nước cao thì lượng khí hòa tan giảm – SGK trang 135)
Câu 10: Độ pH thích hợp cho nhiều loại tôm, cá là:
A. 7 – 10. B. 6 – 9. C. 2 – 5. D. 3 – 7.
Đáp án: B. 6 – 9.
Giải thích: (Độ pH thích hợp cho nhiều loại tôm, cá là từ 6 đến 9 – SGK trang 135)
Bài: Môi trường nuôi thuỷ sản trên đây với các nội dung kiến thức các bạn học sinh cần nắm vững đặc điểm của môi trường nuôi thủy sản, các tính chất của vực nước nuôi thủy sản, biện pháp cải tạo môi trường nuôi thủy sản...
Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn lý thuyết Công nghệ 7: Môi trường nuôi thuỷ sản. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Lý thuyết môn Công nghệ lớp 7, Giải SBT Công nghệ 7, Giải bài tập Công nghệ 7, Giải Vở bài tập Công Nghệ 7 mà VnDoc tổng hợp và giới thiệu tới các bạn đọc.