Ôn thi Đại học môn Lịch Sử có đáp án - Đề số 13

Câu hỏi trắc nghiệm ôn thi Đại học môn Lịch Sử có đáp án

VnDoc xin giới thiệu tới bạn đọc Ôn thi Đại học môn Lịch Sử có đáp án - Đề số 13. Nội dung tài liệu sẽ giúp các bạn đạt kết quả Lịch sử 12 cao hơn. Mời các bạn tham khảo.

Câu 1: Ý không đúng về nguyên nhân tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu là

A. Người dân không ủng hộ, không hào hừng với chế độ XHCN

B. Đường lối lãnh đạp mang tính chất chủ quan, duy ý chí, quan liêu

C. Không bắt kịp bước phát triển của khoa học - kĩ thuật tiên tiến trên thế giới

D. Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước

Câu 2: Ý nào đúng để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau: "Thời kì đầu sau khi giành được độc lập, năm nước Inđônêxia, Malaixia, Xingapo, Philippin và Thái Lan đã tiến hành ….. với mục tiêu nhanh chóng…xây dựng nền kinh tế tự chủ "

A. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu … xóa bỏ nghèo nào, lạc hậu

B. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo …. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu

C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu…. đẩy mạnh cải cách, mở cửa

D. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo…. xóa bỏ phân biệt giàu - nghèo

Câu 3: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, đối tượng và mục tiêu cốt lõi của phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ là

A. Chống thực dân Anh, đòi độc lập dân tộc

B. Chống thực dân Pháp, đòi độc lập dân tộc

C. Chống thực dân Anh, thành lập Liên đoàn hồi giáo

D. Chống thực dân Anh, xây dựng xã hội tự do, bình đẳng

Câu 4: Việc thực dân Anh đã đưa ra phương án "Maobattơn" chia đất nước thành hai quốc gia tự trị - Ấn Độ và Pakixtan đã chứng tỏ

A. Cuộc đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ đã giành thắng lợi

B. Thực dân Anh không quan tâm đến việc cai trị Ấn Độ

C. Thực dân Anh đã hoàn thành việc cai trị và bóc lột Ấn Độ

D. Thực dân Anh đã nhượng bộ, là điều kiện thuận lợi cho nhân dân Ấn Độ tiếp tục đấu tranh

Câu 5: Thành tựu mà các nước Tây Âu đạt được trong những năm 50 - thế kỉ XX là

A. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới

B. Chi phối toàn bộ thế giới về chính trị và kinh tế

C. Cùng với Liên Xô phóng nhiều vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất

D. Ngăn chặn được sự ảnh hưởng của CNXH lan ra toàn thế giới

Câu 6 : Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật (1951) đã đặt Nhật Bản

A. Luôn ở trình trạng phụ thuộc vào Mĩ về chính trị

B. Đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ

C. Đứng dưới "chiếc ô" bảo hộ hạt nhân của Mĩ, để cho Mĩ đóng quân và xây dựng các căn cứ quân sự trên lãnh thổ

D. Đứng dưới "chiếc ô" bảo trợ về kinh tế và an ninh của Mĩ

Câu 7: Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới hình thành những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. Mĩ, Tây Âu, Liên Xô

B. Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản

C. Mĩ, Tây Âu, Trung Quốc

D. Mĩ, Nhật Bản, Liên Xô

Câu 8: Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau Chiến tranh lạnh là

A. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển

B. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự

C. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại

D. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước Hồi giáo cực đoan

Câu 9: Cuộc chiến tranh nào đã trở thành cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất, phản ánh mâu thuẫn giữa hai phe TBCN và XHCN

A. Nội chiến Quốc - Cộng ở Trung Quốc (1946 - 1949)

B. Chiến tranh Triều Tiên (1950 -1953)

C. Chiến tranh xâm lược Đông Dương của thực dân Pháp (1945 - 1954)

D. Chiến tranh xâm lược Việt Nam của đế quốc Mĩ (1945 -1975)

Câu 10: Ý nào được coi là thời cơ lịch sử do xu thế toàn cầu hóa đem lại cho tất cả các quốc gia trên thế giới

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế

B. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính ở các khu vực

C. Các nguồn vốn đầu tư, kĩ thuật - công nghệ và kinh nghiệm quản lí từ bên ngoài

D. Sự xung đột và giao thoa giữa các nền văn hóa trên thế giới

Câu 11: Đặc điểm nổi bật của lịch sử thế giới từ sau năm 1945 là

A. Các cuộc chiến tranh, xung đột sắc tộc, tôn giáo ... liên tiếp xảy ra ở nhiều nơi

B. Thế giới hình thành hai phe: TBCN và XHCN

C. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu to lớn

D. Hình thành ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn: Mĩ, Tây Âu và Nhật Bản

Câu 12: Hoạt động của Phan Bội Châu, Phan Châu Trinh và những người Việt Nam ở nước ngoài từ năm 1919 đến năm 1925 theo khuynh hướng nào?

A. Phong kiến

B. Dân chủ tư sản

C. Dân chủ tư sản kiểu mới

D. Vô sản

Câu 13: Cuối năm 1924, khi trở về Quảng Châu (Trung Quốc), Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ những thanh niên yêu nước Việt Nam từ tổ chức nào

A. Cộng sản đoàn

B. Tâm tâm xã

C. Hội phục Việt

D. Hội Hưng Nam

Câu 14: Tác phẩm Đường Kách Mệnh xuất bản năm 1927 là

A. Tập hợp những bài viết của Nguyễn Ái Quốc trong quá trình tìm đường cứu nước

B. Tập hợp những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc tại các lớp huấn luyện ở Quảng Châu (Trung Quốc)

C. Tập hợp những bài viết của Nguyễn Ái Quốc thời kì hoạt động ở Quảng Châu (Trung Quốc)

D. Tác phẩm nghiên cứu về chủ nghĩa Mác - Lênin

Câu 15: Đầu năm 1929, Chi bộ Cộng sản đầu tiên được thành lập tại số nhà 5D phố Hàm Long (Hà Nội) là do

A. Bắc Kì là nơi phong trào dân tộc dân chủ theo khuynh hướng vô sản phát triển mạnh; hội viên ở Bắc Kì nhạy bén về chính trị

B. Năm 1929, phong trào dân tộc ở nước ta phát triển mạnh

C. Đáp ứng yêu cầu thành lập tổ chức lãnh đạo cách mạng ở Việt Nam

D. Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên

Câu 16: Điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo và Luận cương chính trị do Trần Phú soạn thảo là

A. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng XHCN

B. Nhân tố quyết định mọi thắng lợi của cách mạng Việt Nam là Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo

C. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đổ đế quốc, đánh đổ phong kiến

D. Xác định lực lượng cách mạng là liên minh công - nông

Câu 17: Cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1930 trong phong trào cách mạng 1930 -1931 có ý nghĩa gì

A. Lật đổ chính quyền thực dân ở một số nơi

B. Lần đầu tiên công nhân Việt Nam biểu tình kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động thể hiện tình đoàn kết với nhân dân lao động thế giới

C. Lần đầu tiên công nhân và nông dân đoàn kết, liên minh với nhau

D. Đây là cuộc đấu tranh vũ trang đầu tiên của công nhân

Câu 18: Nhiệm vụ cách mạng được xác định trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng là

A. Đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho nước Việt Nam độc lập, tự do

B. Đánh đổ đế quốc, phong kiến, làm cho nước Việt Nam được độc lập, tự do

C. Đánh đổ đế quốc, phong kiến

D. Đánh đổ đế quốc Pháp và phong kiến tay sai

Câu 19: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11-1939 có chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng như thế nào

A. Thành lập khối liên minh công - nông

B. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương

C. Thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc

D. Thành lập Mặt trận Việt Nam Độc lập đồng minh

Câu 20: Ngay sau khi tiến vào Đông Dương quân Nhật đã có động thái ra sao

A. Hất cẳng Pháp độc chiếm Đông Dương

B. Giữ nguyên bộ máy thống trị của Pháp để vơ vét bóc lột

C. Bắt người lính Việt Nam đi làm bia đỡ đạn thay cho người Nhật

D. Thiết lập bộ máy thống trị của Nhật Bản

Câu 21: Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (5-1941) đã chủ trương thành lập mặt trận nào

A. Mặt trận Việt Minh

B. Mặt trận Dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương

D. Hội Phản đế đồng minh

Câu 22: Điểm kế thừa và phát triển của Hội nghị Ban chấp hành trung ương lần thứ 8 so với các hội nghị trước đó là

A. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến tay sai, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

B. Xác định nhiệm vụ trước mắt của cách mạng Đông Dương là đánh đổ đế quốc và phong kiến tay sai, giải phóng Đông Dương, làm cho các dân tộc Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Phản đế Đông Dương.

C. Đề ra chủ trương đánh đổ đế quốc Pháp - Nhật, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập và chủ trương thành lập Mặt trận Thống nhất dân tộc Phản đế Đông Dương.

D. Khẳng định nhiệm vụ chủ yếu, trước mắt của cách mạng là giải phóng dân tộc, giải quyết vấn đề này ở từng dân tộc Đông Dương .... và thành lập Mặt trận Việt Minh.

Câu 23: Từ năm 1930 đến năm 1945 nhiều hình thức mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập, ngoại trừ

A. Hội Phản đế đồng minh Đông Dương

B. Mặt trận thống nhất dân chủ Đông Dương

C. Mặt trận Việt Minh

D. Mặt trận Liên Việt

Câu 24: Ngày 18-12-1946 quân Pháp đã có hành động gì

A. Tiến công Hà Nội, mở đầu cuộc xâm lược miền Bắc

B. Đề nghị đàm phán với chính phủ ta

C. Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, để cho quân Pháp làm nhiệm vụ giữ gìn trật tự ở Hà Nội

D. Gây hấn, khiêu khích với ta ở một số địa điểm tại Hà Nội

Câu 25: mục tiêu của cuộc chiến đấu chống quân Pháp ở Hà Nội trong những ngày đầu toàn quốc kháng chiến cuối năm 1946 - đầu năm 1947 của quân dân ta là gì

A. Giam chân địch trong thành phố một thời gian để ta chuẩn bị lực lượng kháng chiến

B. Tiêu diệt một bộ phận lực lượng quân Pháp ở Hà Nội

C. Phá hủy nhiều kho tàng của địch

D. Giải phóng Hà Nội

Câu 26: Thuận lợi mới đối với cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta từ cuối năm 1949 - đầu năm 1950 là gì?

A. Pháp thất bại trong việc thực hiện kế hoạch cũ và phải đề ra kế hoạch Rơve.

B. Trung Quốc, Liên Xô và các nước trong phe XHCN đã công nhận và lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với nước ta.

C. Pháp sa lầy trong cuộc chiến tranh Đông Dương và ngày càng lệ thuộc vào Mĩ

D. Nhân dân đặt niềm tin, ủng hộ sự lãnh đạo của Đảng và Chính phủ.

Câu 27: Theo kế hoạch Rơve, thực dân Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4, thiết lập hành lang Đông - Tây nhằm mục đích gì

A. Ngăn chặn sự liên lạc giữa Việt Bắc với đồng bằng Liên khu III, IV

B. Khóa chặt biên giới VIệt - Trung, ngăn chặn sự liên lạc của ta với cách mạng thế giới

C. Củng cố vùng chiếm đóng ở biên giới phía Bắc

D. Chia cắt chiến trường hai nước Việt Nam và Lào

Câu 28: Chiến dịch tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954) là chiến dịch nào

A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954

B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954

C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947

D. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950

Câu 29: Điểm mấu chốt của kế hoạch Nava là gì

A. Tập trung binh lực, xây dựng đội quân cơ động chiến lược mạnh, mở một cuộc tiến công chiến lược

B. Phân tán quân để chủ động đối phó với các mũi tiến công của quân ta

C. Tập trung bình lực ở đồng bằng Bắc Bộ, mở mũi tiến công lên Tây Bắc và Bắc Lào

D. Tập trung binh lực, mở trận quyết chiến chiến lược, giành thắng lợi để kết thúc chiến tranh

Câu 30: Âm mưu trước mắt của đế quốc Pháp - Mĩ khi biến Điện Biên Phủ thành trung tâm điểm của kế hoạch Nava là

A. Xây dựng nơi đây thành căn cứ quân sự khổng lồ để đe dọa quân đội ta

B. Xây dựng nơi đây thành hậu cứ vững chắc của thực dân Pháp

C. Xây dựng Điện Biên Phủ thành lập đoàn cứ điểm mạnh nhằm thu hút và tiêu diệt quân chủ lực của ta, tạo điều kiện để chúng thực hiện bước 2 của kế hoạch Nava

D. Dựa vào tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ để kéo dài chiến tranh

Câu 31: Giữa tháng 5-1956, quân Pháp rút khỏi miền Nam Việt Nam khi chưa thực hiện nội dung điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương là

A. Thực hiện lệnh ngừng bắn, lặp lại hòa bình trên toàn Đông Dương

B. Tập kết chuyển quân, chuyển giao khu vực

C. Tổ chức hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất hai miền Nam - Bắc Việt Nam

D. Rút hết các căn cứ quân sự ở Đông Dương

Câu 32: Đối với miền Bắc, Đại hội Đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã khẳng định

A. Cần khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh

B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân

C. Tiến nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên CNXH

D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn

Câu 33: Thành tựu lớn nhất mà miền Bắc đã đạt được trong thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (1961-1965) là gì?

A. Công nghiệp, nông nghiệp đạt sản lượng cao, đủ sức chi viện cho miền Nam

B. Thương nghiệp góp phần phát triển kinh tế, củng cố quan hệ sản xuất mới và ổn định đời sống nhân dân

C. Văn hóa, giáo dục, y tế đều phát triển

D. Bộ mặt miền Bắc thay đổi, đất nước, con người, xã hội đều đổi mới

Câu 34: Kế hoạch bình định miền Nam trong vòng 18 tháng trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" của Mĩ có tên gọi là gì

A. Kế hoạch Giônxơn- Mác Namara

B. Kế hoạch Xtalây - Taylo

C. Kế hoạch dồn dập lập "ấp chiến lược"

D. Kế hoạch "tìm diệt" và "bình định"

Câu 35: Để đẩy mạnh hơn việc thực hiện những mục tiêu của chiến lược" Chiến tranh đặc biệt" là "bình định" có trọng điểm miền Nam trong 2 năm (1964-1965), Mĩ đề ra kế hoạch nào

A. Kế hoạch dồn dập lập "ấp chiến lược"

B. Kế hoạch Xtalây - Taylo

C. Kế hoạch Giônxơn - Mác Namara

D. Kế hoạch Xtalây - Taylo và Giônxơn - Mác Namara

Câu 36: Chiến lược "Chiến tranh cục bộ" của đế quốc Mĩ diễn ra với quy mô lớn với mức độ ác liệt hơn so với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt" là do

A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ

B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn) quân số đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc

C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ

D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực

Câu 37: Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố phi Mĩ hóa và chiến tranh xâm lược?

A. Tiến công chiến lược năm 1972

B. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968

C. Điện Biên Phủ trên không năm 1972

D. Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975

Câu 38: Điểm giống nhau giữa các chiến lược "Chiến tranh cục bộ" và "Chiến tranh đặc biệt" là

A. Sử dụng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh và tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc

B. Sử dụng cố vẫn Mĩ, vũ khí và phương diện chiến tranh của Mĩ

C. Loại hình chiến tranh thực dân mới nhằm chống lại các lực lượng cách mạng và nhân dân ta

D. Gây chiến tranh phá hoại miền Bắc và mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương

Câu 39: Việt Nam bình thường hóa quan hệ với Mĩ và trở thành thành viên thứ bảy của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) vào năm nào

A. 1992

B. 1995

C. 1999

D. 2000

Câu 40: Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986 - 2000) đã khẳng định điều gì?

A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế

B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại

C. Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa

D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp

Đáp án câu hỏi ôn thi Đại học môn Lịch Sử đề số 13

Câu12345678910
Đáp ánAAADACBADC
Câu11121314151617181920
Đáp ánBBBBAABACB
Câu21222324252627282930
Đáp ánADDCABBDAC
Câu31323334353637383940
Đáp ánCCDBCBBCBD

Mời các bạn tham khảo thêm các bài viết dưới đây của chúng tôi:

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Ôn thi Đại học môn Lịch Sử có đáp án - Đề số 13. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Soạn bài lớp 12, Giải bài tập Lịch Sử 12, Giải bài tập Địa Lí 12, Học tốt Ngữ văn 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Đánh giá bài viết
3 879
Sắp xếp theo

    Lịch sử 12

    Xem thêm