Quan sát hình vẽ và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Bình (1) đựng được nhiều hơn||ít hơn||bằng bình (2) và (3)

Bình (1) đựng được nhiều hơn||ít hơn||bằng bình (2) và (3)
Trắc nghiệm Toán lớp 2: Đựng nhiều nước, đựng ít nước trang 75 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
Quan sát hình vẽ và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Bình (1) đựng được nhiều hơn||ít hơn||bằng bình (2) và (3)

Bình (1) đựng được nhiều hơn||ít hơn||bằng bình (2) và (3)
Xô nào đựng được nhiều nước hơn?

Trong hình sau, đồ vật nào đựng ít nước nhất?

Rót nước từ bình (1) và bình (2) được các cốc như nước (như hình vẽ). Bình nước nào chứa ít nước hơn và ít hơn mấy cốc?
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bình số 1 chưa ít nước hơn và ít hơn 1 cốc.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Bình số 1 chưa ít nước hơn và ít hơn 1 cốc.
Đồ vật nào đừng được ít nước hơn?
|
(1) |
(2) |
Cốc nào đựng nhiều nước hơn?

Chai nào đựng nhiều nước nhất?

Quan sát hình vẽ và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống:

Bình số 2 đựng được nhiều nước hơn bình số 3 và đựng được ít hơn bình số 1.

Bình số 2 đựng được nhiều nước hơn bình số 3 và đựng được ít hơn bình số 1.
Chai nào đựng nhiều nước hơn?

Quan sát hình và cho biết: 3 chai sau đựng được lượng nước như thế nào?
Chọn câu đúng:

Trong các đồ vật sau, đồ vật nào đựng được nhiều nước nhất?

Rót nước từ bình của Việt và Mai được các cốc như nước (như hình vẽ). Bình nước của bạn nào chứa hiều nước hơn và hơn mấy cốc?

Chọn 2 chai đựng được bằng nhau?

Quan sát hình và chọn câu đúng: Có 2 bình nước như nhau:

Chọn đáp án thích hợp điền vào chỗ trống:

Bình 1 đựng ít hơn||nhiều hơn||bằng bình 2.

Bình 1 đựng ít hơn||nhiều hơn||bằng bình 2.
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: