So sánh: 24 - 10 ... 8 + 7
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
Tính: 24 - 10 14 ; 8 + 7 = 15
So sánh: 14 < 15. Vậy chọn dấu <
Trắc nghiệm Toán lớp 2: Bảng cộng trang 46, 47, 48, 49 sách Chân trời sáng tạo tổng hợp các câu hỏi trắc nghiệm theo mức độ cơ bản, giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kỹ năng giải bài tập Toán lớp 2 Chân trời sáng tạo. Các dạng bài tập bám sát nội dung chương trình học trên lớp.
So sánh: 24 - 10 ... 8 + 7
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
Tính: 24 - 10 14 ; 8 + 7 = 15
So sánh: 14 < 15. Vậy chọn dấu <
Điền số thích hợp vào chỗ trống để được phép tính đúng:

9 + 5 = 14

9 + 5 = 14
So sánh: 9 + 8 ... 16 + 3
Dấu thích hợp cần điền là:
Tính: 9 + 8 = 17 ; 16 + 3 = 19
So sánh: 17 < 19
Vậy chọn dấu <
Tính: 47 - 41 + 5 = ...?
Thực hiện tính:
47 - 41 + 5
= 6 + 5
= 11
Một đoàn tàu có 8 toa chở khách và 3 toa chở hàng. Đoàn tàu có số toa là:
Đoàn tàu có số toa là:
8 + 3 = 11 (toa)
Kết quả của phép tính 4 + 9 là:
Kết quả của phép tính 8 + 6 là:
Kết quả của phép tính 8 + 9 là:
9 đếm thêm 2 đơn vị được mấy:
Biết số hạng là 8 và 6. Tổng là:
Kết quả của phép tính 8 + 3 là:
Trong túi có 4 cây bút chì màu xanh và 7 cây bút chì màu đỏ. Có tất cả số cây bút chì màu là:
Có tất cả số cây bút chì màu là: 4 + 7 = 11 (cây)
Kết quả của phép tính 9 + 6 là:
So sánh: 7 + 4 ... 19 - 9
Dấu thích hợp điền vào chỗ trống là:
Tính: 7 + 4 = 11 ; 19 - 9 = 10
So sánh: 11 > 10. Vậy chọn dấu >
Nam có 25 nhãn vở. Nam đã dùng hết 2 chục nhãn vở. Chị Hòa cho Nam thêm 9 nhãn vở. Lúc này, Nam có số nhãn vở là:
Đổi 2 chục = 20
Nam còn lại số nhãn vở là:
25 - 20 = 5 (nhãn vở)
Chị Hòa cho Nam thêm 9 nhãn vở thì Nam có số nhãn vở là:
5 + 9 = 14 (nhãn vở)
Theo Nghị định 147/2024/ND-CP, bạn cần xác thực tài khoản trước khi sử dụng tính năng này. Chúng tôi sẽ gửi mã xác thực qua SMS hoặc Zalo tới số điện thoại mà bạn nhập dưới đây: